Description
VẬT LIỆU LỌC CÁT XỬ LÝ NƯỚC THẢI AFM - UK
Xuất xứ: DRYDEN - UK (sản xuất tại nhà máy tại Scotland)
Model: AFM®-ng Grade 1, AFM®-ng Grade 2, AFM®-ng DIN Grade, AFM®-s Grade 0, AFM®-s Grade 1, AFM®-s Grade 2, AFM®-s Grade 3
- Download links: Brochue Vật liệu lọc nước AFM®, cho Xử lý Nước Thải
- Download links: Brochue Bản test chất lượng nước sau xử lý Vật liệu lọc AFM® Water Filter Performance Test Results
- Download links: Brochure tiếng việt Vật liệu lọc AFM®
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức Vật liệu lọc cát xử lý nước thải AFM - UK tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
1. AFM® for tertiary treatment of waste water / Vật liệu lọc AFM® xử lý nước thải bậc ba
Both AFM®ng and AFM®s are used for the tertiary treatment of municipal or industrial wastewater in gravity flow of pressure filters. / Cả AFM®ng và AFM® đều được sử dụng để xử lý bậc ba nước thải đô thị hoặc công nghiệp trong dòng chảy trọng lực của bộ lọc áp lực.
AFM®ng and AFM®s have many benefits over sand filtration, which include the following: / AFM®ng và AFM® có nhiều lợi ích hơn so với lọc cát, bao gồm:
- No biofouling and does not coagulate or experience transient channelling. / Không có cặn sinh học và không đông tụ hoặc tạo ra dòng chảy tạm thời.
- Predictable and repeatable performance. / Hiệu suất có thể dự đoán và lặp lại.
- Turbidity and TSS reduction better than 90%. / Độ đục và giảm TSS tốt hơn 90%
- Perfect for ferric removal as well as very good at removing phosphate and arsenic. / Hoàn hảo để loại bỏ sắt cũng như rất tốt trong việc loại bỏ phốt phát và asen
- AFM®ng is specifically adapted to removal of hydrophobic particles and will remove 94.6% of 1μ particles / AFM®ng được thiết kế đặc biệt để loại bỏ các hạt kỵ nước và sẽ loại bỏ 94,6% các hạt 1μ.
1.1. The problem / Đặt vấn đề
Since waste water contains high organic and bacteriological load, there is a high potential of organic and biological fouling development on the media filter surface area. / Vì nước thải chứa hàm lượng chất hữu cơ và vi khuẩn cao nên có khả năng phát triển các chất bẩn hữu cơ và sinh học cao trên diện tích bề mặt của vật liệu lọc.
This leads to frequent use of air scouring during regeneration and eventually the media will have to be replaced. / Điều này dẫn đến việc sử dụng thường xuyên việc sục khí trong quá trình tái sinh và cuối cùng vật liệu lọc sẽ phải được thay thế.
1.2. Dryden Aqua process solution / Giải pháp xử lý Dryden Aqua
- Replacing quartz sand and gravel with AFM® Activated Filter Media / Thay thế cát và sỏi thạch anh bằng Vật liệu lọc kích hoạt AFM®
- AFM® is a bio resistant media with high surface oxidation potential / AFM® là vật liệu kháng sinh học có khả năng oxy hóa bề mặt cao.
- AFM® has a much lower organic fouling potential and filter performance remains very high over a long period of time. / AFM® có khả năng gây ô nhiễm hữu cơ thấp hơn nhiều và hiệu suất lọc vẫn rất cao trong thời gian dài.
- As a result of the high surface area and high filtration capacity, AFM® can effectively filter the secondary effluent to a level of less than 10 mg/l of TSS and BOD with out the use of coagulant or with a minimum dosed rate. / Nhờ diện tích bề mặt cao và khả năng lọc cao, AFM® có thể lọc nước thải thứ cấp một cách hiệu quả đến mức dưới 10 mg/l TSS và BOD mà không cần sử dụng chất keo tụ hoặc với liều lượng tối thiểu
- Total running costs (chemicals, wash water, energy, down time) are vastly reduced. / Tổng chi phí vận hành (hóa chất, nước rửa, năng lượng, thời gian ngừng hoạt động) giảm đáng kể.
- Air scouring is normally not required .This lowers investment cost. / Thông thường không cần phải sục khí. Điều này làm giảm chi phí đầu tư.
- The use of chlorine during regeneration is eliminated and total use of chlorine is reduced by up to 70%. / Việc sử dụng clo trong quá trình tái sinh được loại bỏ và tổng lượng clo sử dụng giảm tới 70%.
Sanitary waste water originating from household or commercial uses normally contain COD values of around 600-800 mg/l, BOD values of around 300-400 mg/l, TSS values of 100-200 mg/l, TKN values of around 100-200 mg/l and oil & grease values of around 300-400 mg/l. The raw water needs to be treated so it can be sent so to a nearby water source or can be reused, for example for irrigation. Criteria for water source disposal or for reuse for irrigation (limited or non limited) vary by country, but BOD level needs to be reduced to less than 10 mg/l and TSS level to less than 10 mg/l. There are also criteria for TKN, TP and so on. / Nước thải sinh hoạt có nguồn gốc từ sinh hoạt hoặc thương mại thường có giá trị COD khoảng 600-800 mg/l, giá trị BOD khoảng 300-400 mg/l, giá trị TSS khoảng 100-200 mg/l, giá trị TKN khoảng 100-200 mg/l và giá trị dầu mỡ khoảng 300-400 mg/l. Nước thô cần được xử lý để có thể đưa đến nguồn nước gần đó hoặc có thể được tái sử dụng, ví dụ như để tưới tiêu. Tiêu chí xử lý nguồn nước hoặc tái sử dụng để tưới tiêu (có giới hạn hoặc không giới hạn) khác nhau tùy theo quốc gia, nhưng mức BOD cần phải giảm xuống dưới 10 mg/l và mức TSS xuống dưới 10 mg/l. Ngoài ra còn có các tiêu chí cho TKN, TP, v.v.
Common treatment of sanitary waste water is usally done in three steps: / Việc xử lý nước thải sinh hoạt thông thường thường được thực hiện theo ba bước:
- Oil and grit removal with coarse filtration / Loại bỏ dầu và sạn bằng phương pháp lọc thô
- Biological treatment which is based on an Activated Sludge process. That would normally bring BOD level to less than 30 mg/l and TSS level to less than 20 mg/l. / Xử lý sinh học dựa trên quy trình Bùn hoạt tính. Điều đó thường sẽ đưa mức BOD xuống dưới 30 mg/l và mức TSS xuống dưới 20 mg/l.
- A tertiary treatment process that is normally based on a pre-mechanical filtration to around 100 microns (normally based on screen or disc filters), followed by multi media filters either gravity or pressure based. The media can be a AFM. This process is normally supported by prior coagulation using chemicals to coagulate fine particles to enable a better filtration .This process is called “contact filtration”. The last stage of the tertiary treatment also includes the use of chlorine or UV or a combination of both to reduce bacteriological load. / Quy trình xử lý bậc ba thường dựa trên quá trình lọc tiền cơ học đến khoảng 100 micron (thường dựa trên bộ lọc tự làm sạch hoặc đĩa), tiếp theo là các bộ lọc đa phương tiện dựa trên trọng lực hoặc áp suất. Vật liệu lọc là hạt AFM. Quá trình này thường được hỗ trợ bởi quá trình đông tụ trước bằng cách sử dụng hóa chất để đông tụ các hạt mịn nhằm tạo ra quá trình lọc tốt hơn. Quá trình này được gọi là “lọc tiếp xúc”. Giai đoạn cuối cùng của xử lý bậc ba cũng bao gồm việc sử dụng clo hoặc tia cực tím hoặc kết hợp cả hai để giảm lượng vi khuẩn.
2. Case study: AFM® municipal wastewater performance profile / Case study: Hồ sơ hiệu suất lọc nước thải đô thị bằng vật liệu AFM®
The following is published data by a Spanish Water Utility on the treatment of wastewater for secondary use. The data shows the backwash profile from the gravity flow sand filter and then the AFM® Grade 1 filter media. The data confirms the stability and high performance of AFM® in comparison to sand. / Sau đây là dữ liệu được công bố bởi Công ty Nước Tây Ban Nha về việc xử lý nước thải cho mục đích sử dụng thứ cấp. Dữ liệu hiển thị cấu hình rửa ngược từ bộ lọc cát dòng chảy trọng lực và sau đó là vật liệu lọc AFM® Cấp 1. Dữ liệu xác nhận tính ổn định và hiệu suất cao của AFM® so với cát.
The AFM® filter works at constant high filtration and backwash efficiency with each filtration and backwash phase shows the same performance The data confirms the stability of AFM®s and the high quality of product water that can be achieved. In comparison the sand filter was unstable and the large interval between the backwash peeks confirms channelling of water through the sand bed. / Bộ lọc AFM® hoạt động với hiệu suất lọc và rửa ngược cao liên tục với mỗi giai đoạn lọc và rửa ngược cho thấy hiệu suất như nhau. Dữ liệu xác nhận tính ổn định của AFM® và chất lượng cao của nước thành phẩm có thể đạt được. Để so sánh, bộ lọc cát không ổn định và khoảng cách lớn giữa các lần rửa ngược xác nhận dòng nước chảy qua lớp cát.
3. AFM® for Phosphate Removal / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® để loại bỏ phốt phát trong nước thải
Total phosphate analyses include phosphates in three forms; / Phân tích phốt phát tổng số bao gồm phốt phát ở ba dạng;
- 1. Soluble reactive phosphate is referred to as free phosphates or orthophosphates. / Phốt phát phản ứng hòa tan được gọi là phốt phát tự do hoặc orthophosphate.
- 2. Organic phosphates are found in plankton, algae and bacterial cell biomass. / Phốt phát hữu cơ được tìm thấy trong sinh vật phù du, tảo và tế bào vi khuẩn.
- 3. Inorganic phosphates bound up in rocks and minerals or, compounds such as struvite. / Phốt phát vô cơ liên kết trong đá và khoáng chất hoặc các hợp chất như struvite.
3.1. Points to consider: / Những điểm cần xem xét:
- "Mature" sand filters will perpetuate rather than reduce phosphate levels, as biological activity in sand filters is uncontrolled and bacterial cell biomass increases over time. / Bộ lọc cát “trưởng thành” sẽ tồn tại lâu dài chứ không làm giảm nồng độ phốt phát, do hoạt động sinh học trong bộ lọc cát không được kiểm soát và sinh khối tế bào vi khuẩn tăng theo thời gian.
- Aggressive use of ozone for sterilisation rather than flocculation will liberate organic phosphates into solution. / Việc sử dụng tích cực ozone để khử trùng thay vì tạo bông sẽ giải phóng photphat hữu cơ vào dung dịch.
- UV irradiation will lyse algal and bacterial cells with the same effect. / Chiếu tia UV sẽ làm tiêu hủy tế bào tảo và vi khuẩn với tác dụng tương tự.
- AFM®ng will provide stable fltration of 95% of particles >1μ and will remove a huge proportion of the organic phosphates that might otherwise be transformed into free phosphates. / AFM®ng sẽ cung cấp khả năng lọc ổn định cho 95% hạt >1μ và sẽ loại bỏ một tỷ lệ lớn photphat hữu cơ mà có thể được chuyển hóa thành photphat tự do.
- When coupled with pre-coagulation and flocculation, fltration effciency can be further improved to 0.1μ. / Khi kết hợp với quá trình tiền đông tụ và tạo bông, hiệu suất lọc có thể được cải thiện hơn nữa lên 0,1μ.
3.2. In summary, prevention is better than cure and phosphates management starts by effcient cropping of organics by good AFM® filtration. / Tóm lại, phòng bệnh hơn chữa bệnh và việc quản lý phốt phát bắt đầu bằng việc lọc hiệu quả các chất hữu cơ bằng quá trình lọc AFM® .
- Water treatment to remove Orthophosphates / Xử lý nước để loại bỏ Orthophosphate
- AFM® provides a sustainable and effcient primary means of removing phosphate from wastewater. / AFM® cung cấp giải pháp cơ bản bền vững và hiệu quả để loại bỏ phốt phát khỏi nước thải.
- Both Lanthanum and Ferric phosphates will rapidly clog any sand flter. As long as backwash protocols are respected with a slightly higher 45m/h backwash velocity for iron/phosphates removal, then AFM® will never clog. / Cả Lanthanum và Ferric photphat sẽ nhanh chóng làm tắc nghẽn mọi luồng cát. Miễn là các quy trình rửa ngược được tuân thủ với tốc độ rửa ngược cao hơn một chút là 45m/h để loại bỏ sắt/phốt phát thì AFM® sẽ không bao giờ bị tắc.
4. AFM® for parasitic egg removal from waste water and second use of water for irrigation / AFM® để loại bỏ trứng ký sinh khỏi nước thải và tái sử dụng để tưới tiêu
- Water can often contain parasites such as Cryptosporidium in drinking water, or nematodes including the human parasite Ascaris lumbricoides in wastewater. / Nước thường có thể chứa các ký sinh trùng như Cryptosporidium trong nước uống hoặc tuyến trùng bao gồm cả ký sinh trùng Ascaris lumbricoides ở người trong nước thải.
- Ascaris infects more than 2 billion people in the world, and is particularly acute and dangerous in the developing world among people that are weakened through poor nutrition or chronic illness. One of the main vectors for the spread of the parasite is the use of wastewater, which contains the parasitic eggs, for irrigation. / Giun đũa lây nhiễm cho hơn 2 tỷ người trên thế giới và đặc biệt cấp tính và nguy hiểm ở các nước đang phát triển ở những người bị suy yếu do dinh dưỡng kém hoặc mắc bệnh mãn tính. Một trong những phương tiện lây lan chính của ký sinh trùng là việc sử dụng nước thải có chứa trứng ký sinh để tưới tiêu.
- The parasite egg is large at 40 μ and easy to remove by AFM® tertiary treatment. Sand will also remove the eggs, but because sand suffers from bio-dynamic instability and transient wormhole channelling, the infections eggs will break through the filter. This may explain why almost 1% of the population in Europe and North America, also have the nematode infection. / Trứng ký sinh trùng lớn ở mức 40 μ và dễ dàng loại bỏ bằng phương pháp xử lý bậc ba AFM®. Cát cũng sẽ loại bỏ trứng, nhưng do cát chịu sự mất ổn định động lực sinh học và sự chuyển động tạm thời của lỗ sâu đục nên trứng nhiễm trùng sẽ lọt qua bộ lọc. Điều này có thể giải thích tại sao gần 1% dân số ở Châu Âu và Bắc Mỹ cũng bị nhiễm tuyến trùng.
- The parasite larvae infect your blood, internal organs and lungs, and then end up back in your intestine where they can grow up to 35cm in length. / Ấu trùng ký sinh lây nhiễm vào máu, các cơ quan nội tạng và phổi của bạn, sau đó quay trở lại ruột của bạn, nơi chúng có thể dài tới 35cm.
4.1. Case study: Kaipara District Council Location: Mangawhai, New Zealand
We have been monitoring water quality in Kaipara district in New Zealand since 2009. The municipal wastewater is treated by AFM® pressure filters operating at 20m/hr. There are Ascaris eggs in the wastewater, but none have been detected in the product water. The predictable high performance of AFM® has allowed the wastewater to be used for irrigation. / Chúng tôi đã theo dõi chất lượng nước tại quận Kaipara ở New Zealand từ năm 2009. Nước thải đô thị được xử lý bằng bộ lọc áp suất AFM® hoạt động ở tốc độ 20m/giờ. Có trứng giun đũa trong nước thải nhưng không phát hiện thấy trứng giun đũa trong nước sản phẩm. Hiệu suất cao có thể dự đoán được của AFM® đã cho phép sử dụng nước thải để tưới tiêu.
In addition to human parasitic nematodes, there are also nematodes that will infect plants. / Ngoài tuyến trùng ký sinh ở người, còn có tuyến trùng lây nhiễm sang cây trồng.
Waste water will contain heavy metals and metaloids such as hexavalent chromium and arsenic. AFM® is very good at removing these components. We have also shown that priority toxic chemicals tend to be hydrophobic and are adsorbed onto particles. AFM® is up to 10 times more efficient at removing these particles. It is essential that the water is of the highest standard to avoid accumulation of toxins in the plants and in the aquifer. AFM® provides a solution to these issues. / Nước thải sẽ chứa các kim loại nặng và các kim loại như crom hóa trị sáu và asen. AFM® rất giỏi trong việc loại bỏ các thành phần này. Chúng tôi cũng đã chỉ ra rằng các hóa chất độc hại ưu tiên có xu hướng kỵ nước và được hấp phụ lên các hạt. AFM® hiệu quả hơn gấp 10 lần trong việc loại bỏ các hạt này. Điều cần thiết là nước phải đạt tiêu chuẩn cao nhất để tránh tích tụ chất độc trong cây và trong tầng ngậm nước. AFM® cung cấp giải pháp cho những vấn đề này.
5. What is AFM®? / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® là gì?
- Result of 35 years of Reseach & Development, AFM® (Activated Filter Media) is a direct replacement for sand that can be installed in all types of sand flters without modifcations. / Kết quả của 35 năm Nghiên cứu & Phát triển, Vật liệu lọc AFM® (Activated Filter Media) là sự thay thế trực tiếp cho cát có thể được lắp đặt trong tất cả các loại cát lọc mà không cần sửa đổi hệ thống.
- Manufactured from green and brown glass, AFM® is exposed to a unique activation process to become self-sterilizing and acquire superior mechanical & electro-static fltration performance. / Được sản xuất từ thủy tinh màu xanh lục và nâu, AFM® được tiếp xúc với quy trình kích hoạt độc đáo để trở nên tự khử trùng và đạt được hiệu suất lọc tĩnh điện và lọc cơ học vượt trội.
- AFM® is the best performing filter media on the market with a certified 1 micron filtration rate. / Vật liệu lọc AFM® là phương tiện lọc hoạt động tốt nhất trên thị trường với chất lượng nước sau lọc 1 micron được chứng nhận.
- AFM® is 100% bio-resistant: Prevents bacterial growth in the filter bed. / Vật liệu lọc AFM® có khả năng kháng sinh học 100%: Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn trong Bể lọc và bồn lọc.
- AFM® is a sustainable product made of recycled glass. / AFM® là một sản phẩm bền vững được làm từ thủy tinh tái chế.
- AFM®is a highly engineered product manufactured from a specific glass type, processed to obtain the optimum particle size and shape. It is then exposed to a 3-step activation process to become self-sterilizing and to acquire superior adsorption properties. / Vật liệu lọc AFM® là một sản phẩm kỹ thuật cao được sản xuất từ một loại thủy tinh đặc biệt, được xử lý để thu được kích thước và hình dạng hạt tối ưu. Sau đó, nó được tiếp xúc với quy trình kích hoạt 3 bước để trở nên tự khử trùng và thu được các đặc tính hấp phụ vượt trội.
5.1. What is AFM® activation? / Kích hoạt AFM® là gì?
AFM® activation is a patent protected 3-stage process during which the surface structure of the glass is changed at a molecular level. Glass is an aluminosilicate, the activation process uses the existing properties of the glass which is why Dryden Aqua only use green container glass. In addition the production process enhances the glass’ properties by: / Kích hoạt AFM® là quy trình 3 giai đoạn được bảo vệ bằng sáng chế, trong đó cấu trúc bề mặt của kính được thay đổi ở cấp độ phân tử. Thủy tinh là một aluminosilicate, quá trình kích hoạt sử dụng các đặc tính hiện có của thủy tinh, đó là lý do tại sao Dryden Aqua chỉ sử dụng thủy tinh đựng màu xanh lá cây. Ngoài ra, quy trình sản xuất nâng cao các đặc tính của kính bằng cách:
1. Increasing its catalytic properties / Tăng tính chất xúc tác của nó
2. Controlling its surface charge density / Kiểm soát mật độ điện tích bề mặt
3. Increasing its surface area / Tăng diện tích bề mặt
AFM® CERTIFICATIONS / Các chứng nhận cho vật liệu lọc AFM
- ISO 9001:2015, ISO 14001:2015 and 45001:2018.
- NSF 50 & 61 certifed for swimming pools and drinking water treatment.
- DWI (UK) Regulation 31 certifcation for potable water use.
- European Water Directive (98/83/EC) & (80/778/EEC) compliant.
- HACCP certifed for use in food & beverage production.
- EN-12902 and EN-12904 compliant.
- IFTS (Institute of Filtration and Techniques of Separation) independently tested and verifed fltration performance.
5.2. Self-sterilizing surface fully resistant to bacterial growth / Bề mặt tự khử trùng hoàn toàn chống lại sự phát triển của vi khuẩn
Unique 100% bio-resistant filter media. One of the main differences between AFM® and other filter media such as sand and crushed glass is its bio-resistance. When in contact with water flowing through the filter, a small amount of free radicals (O. and OH.) are formed on the surface of the grains. Thanks to their strong oxidation potential, free radicals protect AFM® from colonisation by bacteria and fully prevent the formation of bioflm / Phương tiện lọc kháng sinh học 100% độc đáo. Một trong những điểm khác biệt chính giữa AFM® và các phương tiện lọc khác như cát và thủy tinh nghiền là khả năng kháng sinh học của nó. Khi tiếp xúc với nước chảy qua bộ lọc, một lượng nhỏ các gốc tự do (O. và OH.) được hình thành trên bề mặt của các hạt. Nhờ khả năng oxy hóa mạnh, các gốc tự do bảo vệ AFM® khỏi sự xâm nhập của vi khuẩn và ngăn chặn hoàn toàn sự hình thành màng sinh học.
5.3. MESOPOUROUS STRUCTURE / CẤU TRÚC MESOPOOUROUS
Our patented activation process creates a mesoporous structure to strongly increase the surface area (m2) of AFM® in contact with water. This feature enables AFM® to mechanically capture more particles than sand and other glass flter media and offers a much larger surface for the adsorption of fine particles. / Quy trình kích hoạt đã được cấp bằng sáng chế của chúng tôi tạo ra một cấu trúc xốp để tăng mạnh diện tích bề mặt (m2) của AFM® khi tiếp xúc với nước. Tính năng này cho phép AFM® thu giữ một cách cơ học nhiều hạt hơn so với cát và các vật liệu lọc thủy tinh khác, đồng thời mang lại bề mặt lớn hơn nhiều để hấp thụ các hạt mịn.
Our activation process modifes the surface charge of the glass to give AFM® unique adsorption properties. The activation of the glass enables AFM® to remove particles down to 1 micron and about 50% more organic substances than sand and other glass filter media. / Quy trình kích hoạt của chúng tôi điều chỉnh điện tích bề mặt của kính để tạo ra các đặc tính hấp phụ độc đáo của AFM®. Việc kích hoạt kính cho phép AFM® loại bỏ các hạt có kích thước nhỏ tới 1 micron và nhiều hơn khoảng 50% các chất hữu cơ so với cát và các vật liệu lọc thủy tinh khác.
As media bed filters start to capture particulates, the pressure differential between inlet and outlet increases, and this differential results in an increased energy consumption. AFM® captures particles not only by mechanical entrapment, but also by loose electrostatic and Hydrophobic adhesion of particles to the glass surface. As a result, filtered particles are retained throughout the bed and there is less pressure loss, while achieving more filtration of fines. The absence of bioflm and resultant clogging ensures that the pressure differential range remains consistent throughout AFM®'s 15 to 20 year lifespan. / Khi các bộ lọc tầng trung gian bắt đầu thu giữ các hạt, chênh lệch áp suất giữa đầu vào và đầu ra tăng lên và sự chênh lệch này dẫn đến mức tiêu thụ năng lượng tăng lên. AFM® thu giữ các hạt không chỉ bằng cách bẫy cơ học mà còn bằng sự bám dính tĩnh điện và kỵ nước lỏng lẻo của các hạt với bề mặt kính. Kết quả là, các hạt đã lọc được giữ lại trên toàn bộ lớp và ít bị mất áp suất hơn, đồng thời đạt được hiệu quả lọc mịn cao hơn. Việc không có màng sinh học và hiện tượng tắc nghẽn đảm bảo rằng phạm vi chênh lệch áp suất vẫn ổn định trong suốt vòng đời từ 15 đến 20 năm của AFM®.
The particle shape of AFM® is controlled to maximise surface area, suspended solids removal and to minimise pressure differential and filter bed lensing effects. / Hình dạng hạt của AFM® được kiểm soát để tối đa hóa diện tích bề mặt, loại bỏ chất rắn lơ lửng và giảm thiểu chênh lệch áp suất và hiệu ứng thấu kính của lớp lọc.
The particle size distribution is controlled to within very tight tolerances. We control the sphericity and uniformity coeffcient of the grains to maximise particle fltration. Through an innovative and proprietary activation process, AFM® obtains unique surface properties including negative or neutral surface charge and hydrophobicity. / Sự phân bố kích thước hạt được kiểm soát trong phạm vi dung sai rất chặt chẽ. Chúng tôi kiểm soát hệ số hình cầu và tính đồng nhất của các hạt để tối đa hóa quá trình bay hơi của hạt. Thông qua quy trình kích hoạt sáng tạo và độc quyền, AFM® có được các đặc tính bề mặt độc đáo bao gồm điện tích bề mặt âm hoặc trung tính và tính kỵ nước.
While a high sphericity can be benefcial for sand this is not the case for AFM®. The higher the uniformity coeffcient, the better the filtration performance, but this increases the risk of bed compaction and lensing which is frequently the case with conventional quarried filter media such as silica/quartz sand. / Mặc dù cấu tạo hình cầu có thể có lợi cho cát nhưng điều này không đúng với AFM®. Hệ số đồng nhất càng cao thì hiệu suất lọc càng tốt, nhưng điều này làm tăng nguy cơ nén chặt thường xảy ra với phương tiện lọc thông thường như cát silic/thạch anh.
AFM® is an advanced, unique manufactured product allowing an optimized particle size distribution and shape which improves filtration performance especially related to superior particle removal effciency and high filtration velocity. / AFM® là một sản phẩm được sản xuất tiên tiến, độc đáo cho phép phân bố và hình dạng kích thước hạt được tối ưu hóa giúp cải thiện hiệu suất lọc, đặc biệt liên quan đến hiệu quả loại bỏ hạt vượt trội và tốc độ lọc cao.
AFM® Activated Filter Media is a direct replacement for sand, doubling the performance of sandfilters without the need of additional investments in infrastructure. AFM® resists biofouling, biocoagulation and transient wormhole channeling of unfiltered water and outlasts all other filter media. / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® là phương tiện thay thế trực tiếp cho Cát, tăng gấp đôi hiệu suất của bộ lọc cát mà không cần đầu tư thêm vào cơ sở hạ tầng. Vật liệu lọc AFM® chống bám bẩn sinh học, đông tụ sinh học và phân luồng lỗ sâu tạm thời của nước chưa lọc và tuổi thọ lâu hơn tất cả các vật liệu lọc khác.
2. Applications & Benefits of AFM® use in Water Treatment / Ứng dụng & Lợi ích của việc sử dụng AFM® trong Xử Lý Nước
AFM® will not support bacterial growth thereby improving pH stability Sand flters are enclosed vessels and the available oxygen in the circulating water is insuffcient to satisfy the needs of the autotrophic bacterial nitrifcation process. Available oxygen is consumed and, a reduction in pH is therefore inevitable. This initial reduction in pH then triggers a cascade effect that results in anaerobia in the flter bed and colonisation by unhealthy heterotrophs that exert even further downward pressure on pH. This process may take 3 to 6 months (depending on temperature and load) before it starts to impact on system performance but, it is inevitable in any sand flter. / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® với khả năng kháng sinh học tự nhiên do đó cải thiện độ ổn định pH Bể lọc cát và lượng oxy có sẵn trong nước không đủ để đáp ứng nhu cầu của quá trình nitrat hóa vi khuẩn tự dưỡng. Lượng oxy sẵn có được tiêu thụ và do đó việc giảm độ pH là không thể tránh khỏi. Sự giảm độ pH ban đầu này sau đó gây ra hiệu ứng tầng dẫn đến tình trạng yếm khí trong lớp đệm và sự xâm chiếm của các vi sinh vật dị dưỡng không lành mạnh, gây áp lực làm giảm độ pH hơn nữa. Quá trình này có thể mất từ 3 đến 6 tháng (tùy thuộc vào nhiệt độ và tải trọng) trước khi bắt đầu ảnh hưởng đến hiệu suất hệ thống, nhưng đó là điều không thể tránh khỏi ở bất kỳ bồn lọc cát nào.
2.1. AFM®ng Grade 1 filtration performance / Hiệu suất lọc của vật liệu AFM®ng Grade 1
AFM®ng Grade 1 removes 95% of all particles down to 1µ .Through it's hydrophobic surface property, AFM®ng is best suited for the removal of higher load of fine particles as well as removal of all hydrophobic non-polar contaminants such as organics, lipids/fats/oils, pharmaceuticals and microplastics with or without the use of flocculants. Coagulation and flocculation can further enhance filtration performance. / AFM®ng Grade 1 loại bỏ 95% tất cả các hạt xuống còn 1µ. Nhờ đặc tính bề mặt kỵ nước, AFM®ng phù hợp nhất để loại bỏ lượng hạt mịn cao hơn cũng như loại bỏ tất cả các chất gây ô nhiễm không phân cực kỵ nước như chất hữu cơ , lipid/mỡ/dầu, dược phẩm và hạt vi nhựa có hoặc không sử dụng chất keo tụ. Keo tụ và keo tụ có thể nâng cao hơn nữa hiệu suất lọc.
Filtration of water with low TDS (<50mg/l), low Calcium hardness (<20mg/l) and low alkalinity (<50mg/l) is always challenging. AFM®ng offers here a signifcant performance advantage in soft water over sand and AFM®s (standard). When used in conjunction with good coagulation and flocculation it offers exceptional performance removing particles down to 0.1µ. / Lọc nước có chỉ số TDS thấp (<50mg/l), độ cứng Canxi thấp (<20mg/l) và độ kiềm thấp (<50mg/l) luôn là một thách thức. AFM®ng cung cấp ở đây một lợi thế hiệu suất đáng kể trong nước mềm so với cát và AFM®s (tiêu chuẩn). Khi được sử dụng kết hợp với quá trình đông tụ và keo tụ tốt, nó mang lại hiệu suất vượt trội loại bỏ các hạt nhỏ tới 0,1µ.
AFM®s (Standard) Grade 1 & Grade 0 filtration performance / AFM®s (Tiêu chuẩn) Hiệu suất lọc Grade 1 & Grade 0
- AFM®s Grade 1 and Grade 0 are robust and stable, bio-resistant general purpose fltration media with a 20 year performance track record. / AFM®s Grade 1 và Grade 0 là phương tiện lọc đa năng mạnh mẽ và ổn định, kháng sinh học với hồ sơ theo dõi hiệu suất 20 năm.
Coagulants and flocculants to improve filtration performance / Chất keo tụ châm vào nước đầu vào để cải thiện hiệu suất lọc
When AFM®ng or AFM®s Grade 1 is used with organic coagulants such as PAC (Poly-Aluminium Chloride) or FeCl3 (Ferric-Chloride) or polymeric cationic or anionic flocculants, the performance and ability to remove fine particles such as fine organic or inorgaic particles is greatly enhanced. AFM®ng and AFM®s Grade 1 can therefore be used to provide an effective Cryptosporidium oocysts barrier up to 20m/h - 8 gpm/ft2. / Khi AFM®ng hoặc AFM®s Grade 1 được sử dụng với các chất keo tụ hữu cơ như PAC (Poly-Aluminium Chloride) hoặc FeCl3 (Ferric-Clorua) hoặc các chất keo tụ cation hoặc anion polyme, thì hiệu suất và khả năng loại bỏ các hạt mịn như chất hữu cơ mịn hoặc các hạt vô cơ được tăng cường rất nhiều. Do đó, AFM®ng và AFM®s Grade 1 có thể được sử dụng để cung cấp hàng rào ngăn cản hợp bào Cryptosporidium hiệu quả lên đến 20m/h - 8 gpm/ft2.
2.2. Reduced water consumption during backwash / Giảm lượng nước tiêu thụ trong quá trình rửa ngược
Due to sand's density and the biological fouling that takes place in a sand filter, backwash flows of 50 to 60m/h (m3/m2/h) are required to effectively fluidise any sand bed to evacuate material trapped during the filtration phase. / Do mật độ của cát và sự tắc nghẽn sinh học xảy ra trong bồn lọc cát, dòng rửa ngược cần thiết kế với vận tốc từ 50 đến 60m/h để làm sạch lớp cát lọc.
AFM® is less dense than sand and is bio-resistant. No bacteria => no biofilm => the media remains fluid => more effcient evacuation of >95% of particles during backwash. This is achieved with as little as 50% of the water required to backwash sand. / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® ít đậm đặc hơn cát và có khả năng kháng sinh học. Không có vi khuẩn => không có biofilm => môi trường vẫn ở dạng lỏng => làm sạch vật liệu lọc >95% trong quá trình rửa ngược. Điều này đạt được chỉ với 50% lượng nước cần thiết so với rửa ngược bồn lọc cát thông thường.
2.3. Reduced energy consumption / Giảm tiêu thụ năng lượng
Typical sand filter pressure loss throughout the run phase will be 0.3 - 1 Bar. This compares with 0.2 - 0.5 Bar max for AFM®.This equates an extra 2 - 3m of head and a substantial annual running cost. Pressure loss will also increase dramatically once sand media starts to clog. / Tổn thất áp suất điển hình của bộ lọc cát trong suốt giai đoạn chạy sẽ là 0,3 - 1 Bar. Điều này so sánh với mức tối đa 0,2 - 0,5 Bar của AFM®. Điều này tương đương với việc tăng thêm 2 - 3 m cột nước và chi phí vận hành hàng năm tăng đáng kể. Tổn thất áp suất cũng sẽ tăng lên đáng kể khi vật liệu cát bắt đầu bị tắc.
2.4. Your benefits at a glance / Ưu điểm khi sử dụng vật liệu lọc nước kích hoạt AFM®
- Crystal clear water. / Nước sau xử lý trong hơn so với lọc cát
- Direct replacement for sand in any type of sand filter / Thay thế trực tiếp cát trong bất kỳ loại bình lọc cát nào.
- Doubles the filtration performance of a sand filter by way of a simple media change / Tăng gấp đôi hiệu suất lọc của bộ lọc cát bằng cách thay đổi vật liệu lọc đơn giản.
- AFM® removes particles up to 1µm as well as dissolved organic components, hydrocarbons and micro-plastics / Vật liệu AFM® loại bỏ các hạt có kích thước lên đến 1µm cũng như các thành phần hữu cơ hòa tan, hydrocacbon và vi nhựa
- Highly improved SDI when used in the pre-treatment to reverse osmosis desalination process / SDI sau lọc AFM thấp hơn khi được sử dụng trong tiền xử lý cho hệ thống RO (so với tiền xử lý lọc cát)
- Bio-resistant, will not support bacterial growth => no biofilm formation on AFM® surface / Kháng sinh học, không tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển => không hình thành màng sinh học trên bề mặt AFM®
- Upt to 50% reduction in backwash water consumption / Giảm tới 50% lượng nước rửa ngược
- Lower chlorine consumption. / Sử dụng clo để khử trùng nước thấp hơn (do không cần clo để khử trùng mảng bám vi sinh vào vật liệu lọc).
- No chlorine smell and up to 50% less THMs. / Không có mùi clo và ít THM hơn tới 50%.
- The risk of infections by bacteria and parasites such as Legionella, Pseudomonas and Cryptosporidium is reduced to an absolute minimum. / Nguy cơ nhiễm trùng do vi khuẩn và ký sinh trùng như Legionella, Pseudomonas và Cryptosporidium được giảm đến mức tối thiểu.
- AFM® market proven performance >15 years without media replacement. AFM® outlasts all other filter media. / Hiệu suất đã được chứng minh trên thị trường AFM® >15 năm mà không cần thay thế vật liệu lộc. Vật liệu AFM® vượt trội hơn tất cả các vật liệu lọc khác.
- Manufactured to a precise specification under ISO-9001-2015 / Được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO-9001-2015
- NSF-61 certified for use in drinking water treatment / NSF-61 được chứng nhận sử dụng trong xử lý nước uống
- HACCP certified for food & beverage production / Chứng nhận HACCP cho sản xuất thực phẩm & đồ uống
2.5. AFM® - The best filtration requires the best filter media! / AFM® - Quá trình lọc nước tốt nhất đòi hỏi vật liệu lọc tốt nhất!
AFM® Activated Filter Media is a direct replacement for sand, doubling the performance of sand filters without the need of additional investments in infrastructure. / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® là vật liệu thay thế trực tiếp cho cát thạch anh, tăng gấp đôi hiệu suất của bộ lọc cát mà không cần đầu tư thêm vào cơ sở hạ tầng (như bồn lọc lớn hơn, nhiều vật liệu hơn, diện tích lắp đặt và đường ống lớn hơn...).
AFM® is a highly engineered product manufactured from a specific glass type, processed to obtain the optimum particle size and shape. It is then exposed to a 3-step activation process to become self-sterilizing and to acquire superior adsorption properties. / AFM® là một sản phẩm kỹ thuật cao được sản xuất từ một loại thủy tinh đặc biệt, được xử lý để thu được kích thước và hình dạng hạt tối ưu. Sau đó, nó được tiếp xúc với quy trình kích hoạt 3 bước để trở nên tự khử trùng và thu được các đặc tính hấp phụ vượt trội.
Self sterilizing surface: AFM® is 100% bio-resistant, prevents channeling and the biological conversion from urea to ammonia in the filter bed responsible for the toxic chlorine smells (trichloramines). / Bề mặt tự khử trùng: AFM® có khả năng kháng sinh học 100%, ngăn chặn sự phân kênh và quá trình chuyển đổi sinh học từ urê thành amoniac trong lớp lọc gây ra mùi clo độc hại (trichloramines).
Superior adsorption properties: : The surface area of AFM® is strongly increased and becomes hydrophobic (water-repellent) to filter particles down to 1 micron and to remove about 50% more organic substances from the water than sand and other glass filter media, thus reducing the formation of harmful THMs including chloroform by up to 50%. / Đặc tính hấp phụ vượt trội: Diện tích bề mặt của AFM® được tăng lên mạnh mẽ và trở nên kỵ nước (không thấm nước) để lọc các hạt nhỏ tới 1 micron và loại bỏ khoảng 50% chất hữu cơ khỏi nước so với cát và các phương tiện lọc thủy tinh khác, do đó giảm sự hình thành các THM có hại bao gồm chloroform tới 50%.
2.6. Where can you use AFM®? / Bạn có thể sử dụng AFM® ở đâu?
You can use AFM®, without any change in infrastructure, ... / Bạn có thể sử dụng AFM® mà không cần thay đổi cơ sở hạ tầng, ...
- ...in every filter that is running with Sand or Glassand / ...trong mọi bộ lọc đang chạy với Cát hoặc Cát Thủy Tinh
- ...for natural pools / ...đối với hồ bơi tự nhiên
- ...for salt water pools /...cho hồ nước mặn
- ...with every oxidation method / ... với mọi phương pháp oxy hóa
- ...at all temperatures / ...ở mọi nhiệt độ
- Drinking water: ferric, manganese, arsenic, chromium, TBT and a range of heavy metals and priority chemicals / Lọc Nước uống: lọc sắt, mangan, asen, crom, TBT và nhiều loại kim loại nặng, hóa chất ưu tiên
- Filtration prior to membranes and desalination: filtration performance at least twice as good as sand, in most cases the SDI (Silt Density index) will be reduced to under 3 / Lọc trước màng RO: hiệu suất lọc tốt hơn ít nhất gấp đôi so với cát, trong hầu hết các trường hợp, chỉ số SDI (chỉ số tỷ trọng bùn) sẽ giảm xuống dưới 3
- Swimming pool water: private, public, water parks and large scale lido systems / Nước hồ bơi: tư nhân, công cộng, công viên nước ...
- Aquarium Life Support systems: marine and freshwater system, as well as marine mammal and bird systems / Hệ thống lọc Thủy cung: lọc nước biển và nước ngọt...
- Tertiary treatment of waste water: municipal and well as industrial waste water, AFM does not biofoul so it is perfect for these applications / Xử lý nước thải bậc 3: nước thải đô thị và nước thải công nghiệp, AFM không tạo cặn sinh học nên rất phù hợp cho các ứng dụng này
During the manufacturing process, AFM® is exposed on two locations to temperatures over 500oC. The product is cleaned and sterilised, with organics are reduced to less than 50 g/mt. / Trong quá trình sản xuất, AFM® tiếp xúc ở hai vị trí với nhiệt độ trên 500oC. Sản phẩm được làm sạch và khử trùng, với các chất hữu cơ được giảm xuống dưới 50 g/tấn.
• Với cấu trúc đặc biệt các giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo môi trường lý tưởng cho các vi khuẩn trong quá trình
Anammox phát triển bám dính lên bề mặt và bên trong các lỗ rỗng. Màng vi sinh có thể kết hợp xử lý cả quá
trình hiếu khí (Aerobic) và thiếu khí (Anoxic), giúp cho quá trình xử lý: COD, BOD, Amoni… với tải trọng cao và
đặc biệt xử lý Amoni hiệu quả hơn các giá thể MBBR khác.
• Các vi sinh vật bám dính trên giá thể Hel-X Chip có khả năng chịu sốc tải tốt hơn. Với diện tích bề mặt
3000m2/m3 => giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo ra mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn so với
Bể Aerotank thông thường, giúp tiết kiệm thể tích bể xử lý và hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn so với công
nghệ truyền thống.
• Dễ kiểm soá hệ thống, co thể bổ sung gia thể Hel-X Chip tương ứng với tải trọng ô nhiễm va lưu lượng nước
thải. Trường hợp tăng công suất hoặc tải trọng hệ thống lên 50%, chỉ cần bổ sung gia thể Hel-X Chip và bể
sinh học ma không cần mở rộng thể tíh bể sinh học.
• Tiế kiệ 30- 40% thể tíh bể so với công nghệ bù hoạt tíh thông thường.