Description
MÀNG LỌC UF ASPIDA _ KOCH
ULTRAFILTRATION (UF) MEMBRANE
Nhà sản xuất: KOCH - USA
Model: ASPIDA 8081
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối độc quyền sản phẩm Màng Lọc UF KOCH _ ASPIDA tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
1. Giới thiệu về màng lọc UF KOCH _ ASPIDA :
The hollow fibers utilized in ASPIDA™ 8081 UF cartridges are proprietary modified PVDF material that has many small pores on its surface. The nominal pore size is around 0.03 μm. This physical barrier prevents large molecules (e.g. bacteria and pathogens, etc.) and microorganisms from passing through out surface of the fibers, while substances with relatively low molecular weight (e.g. water and dissolved solids) can pass through the membrane and enter the inner cavity of the fibers, becoming product water leaving the system. / Màng UF KOCH ASPIDA ™ 8081 sử dụng vật liệu PVDF được thiết kế độc quyền. Kích thước lỗ màng là 0,03 μm. Hàng rào vật lý này ngăn các phân tử lớn (ví dụ vi khuẩn và mầm bệnh, v.v.) và vi sinh vật đi qua bề mặt của sợi, trong khi các chất có trọng lượng phân tử tương đối thấp (ví dụ: nước và chất rắn hòa tan) có thể đi qua màng, trở thành nước sạch.
1.1. Design of ASPIDA™ 8081 UF Cartridge / Thiết kế của Màng lọc UF ASPIDA ™ 8081
The ASPIDA™ 8081 UF cartridges are packed with hollow fibers and sealed at both ends with an NSF approved epoxy. During operation in production mode, the raw water is pressurized in the feed side of the cartridge. Clean water passes through the membrane to the inside of each fiber and from there it travels to the permeate outlet and permeate manifold. The fibers with accumulated solids can be backflushed, air scoured, or air and water together backflushed, drained, fastflushed, allowing effective solids removal from the system. Scouring air from clean, oil free reduced pressure air can work before water backflush to loosen the solids on the membrane surface. The scouring air is directed to the cartridges from bottom of the cartridges, reaches fibers evenly and effectively. / Màng UF ASPIDA ™ 8081 được đóng gói bằng các sợi rỗng và được bịt kín ở cả hai đầu bằng epoxy đã được NSF phê duyệt. Trong quá trình hoạt động ở chế độ lọc, nước thô được cấp vào đầu bộ lọc. Nước sạch đi qua màng vào bên trong của mỗi sợi và từ đó nó đi đến đầu ra thấm và thấm qua ống thu nước chung. Các hạt chất rắn lơ lửng được tách bởi màng UF, tích tụ trên bề mặt màng có thể được làm sạch bằng rửa ngược và sục khí + nước kết hợp với nhau, thoát ra, cho phép loại bỏ chất rắn hiệu quả khỏi hệ thống.
Màng siêu lọc sợi rỗng ASPIDA cung cấp giải pháp tiết kiệm chi phí cho nhiều ứng dụng xử lý nước và nước thải. Đặc tính dung nạp chất rắn và thông lượng cao của hệ thống giúp loại bỏ nhu cầu xử lý sơ bộ tốn kém và tẩy rửa bằng hóa chất đồng thời tạo ra nước thải chất lượng cao và đáp ứng các mục tiêu quy định nghiêm ngặt, bao gồm cả thông số kỹ thuật LT2 của nước uống. Màng PVDF được gia cố bằng epoxy. Hiệu suất, vận hành đơn giản, giảm bảo trì và diện tích nhỏ gọn thêm vào một giải pháp lọc hiệu quả về chi phí.
1.2. Thông số kỹ thuật Màng Lọc UF ASPIDA :
Loại Màng ASPIDA 8081, 8080 | : Dạng sợi rỗng, cố định hai đầu, Outsite - in |
Kích thước lỗ rỗng | : 0,03 µm |
Vật liệu màng | : PVDF độc quyền thiết kế (Proprietary Epoxy Compound / với lớp Epoxy phủ bên ngoài, các màng khác không có) |
Kích thước màng | : D * H = 225mm * 2030mm |
Diện tích bề mặt | : 81m2 |
Lưu lượng trung bình xử lý nước thải | : 3,25-9,75 m3/giờ (phụ thuộc độ đục của nước đầu vào, có hướng dân thiết kế chi tiết) |
Đường kính bên ngoài sợi màng | : 1,3mm (đường kính sợi màng lớn hơn màng khác => bền hơn) |
pH vận hành | : 2-11 |
Bảo quản màng | : Calcium chloride/Glycerin (giúp cho màng không oxy hóa bởi môi trường khi chưa sử dụng, các màng khác không có) |
Loại Màng ASPIDA 8060 |
: Dạng sợi rỗng, cố định hai đầu, Outsite - in |
Kích thước lỗ rỗng | : 0,03 µm |
Vật liệu màng | : PVDF độc quyền thiết kế (Proprietary Epoxy Compound / với lớp Epoxy phủ bên ngoài, các màng khác không có) |
Kích thước màng | : D * H = 225mm * 1500mm |
Diện tích bề mặt | : 51m2 |
Lưu lượng trung bình xử lý nước thải | : 2-6 m3/giờ (phụ thuộc độ đục của nước đầu vào, có hướng dân thiết kế chi tiết, vui lòng liên hệ) |
Đường kính bên ngoài sợi màng | : 1,3mm (đường kính sợi màng lớn hơn màng khác => bền hơn) |
pH vận hành | : 2-11 |
Bảo quản màng | : Calcium chloride/Glycerin (giúp cho màng không oxy hóa bởi môi trường khi chưa sử dụng, các màng khác không có) |
Note:
- Màng ASPIDA 8060 có thể thay thế cho Dupont’s old model SFP2860
- Màng ASPIDA 8080 có thể thay thế cho Dupont’s current model SPF2880
- Chúng tôi cung cấp đầy đủ phụ kiện dưới đây cho khách hàng
1.3. Advantages of ASPIDA™ 8081 UF System / Ưu điểm của Màng lọc UF ASPIDA ™ 8081
The ASPIDA™ 8081 UF system is designed in compact and modular, easy to install and maintain, has a long service life and can be applied for treatment of different kinds of water and wastewater. The main advantages are listed as below: / Hệ thống màng UF ASPIDA ™ 8081 được thiết kế nhỏ gọn và mô-đun, dễ lắp đặt và bảo trì, có tuổi thọ cao và có thể được ứng dụng để xử lý các loại nước và nước thải khác nhau. Những ưu điểm chính được liệt kê dưới đây:
✓ Less footprint – High flux and high membrane area of ASPIDA™ 8081 lead to less footprint in most water treatment applications. / Diện tích lắp đặt nhỏ gọn - Thông lượng cao và diện tích màng cao của ASPIDA ™ 8081 dẫn đến diện tích lắp đặt nhỏ gọn hơn trong hầu hết các ứng dụng xử lý nước.
✓ High chemical resistance – Proprietary modified PVDF material makes membrane fibers more resistant to higher concentration of cleaning chemicals, and so more fouling resistant. / Khả năng chống hóa chất cao - Vật liệu PVDF được cải tiến độc quyền làm cho sợi màng có khả năng chống lại nồng độ hóa chất tẩy rửa cao hơn và do đó chống bám bẩn cao hơn.
✓ Wide adaptability – can be used for a variety of water treatment applications, less requirement for pre-treatment. / Khả năng thích ứng rộng - có thể được sử dụng cho nhiều ứng dụng xử lý nước khác nhau, tiền xử lý đơn giản hơn.
✓ Easy operation – Minimum system connections, and outstanding membrane reliabilities make it one of the easiest-running filtration systems available / Vận hành dễ dàng - Kết nối hệ thống tối thiểu và độ tin cậy màng vượt trội khiến nó trở thành một trong những hệ thống lọc dễ vận hành nhất hiện có.
✓ Save money – Superior output, simplified operation, reduced maintenance and a compact footprint all add up to cost saving for you. / Tiết kiệm tiền - Lưu lượng vượt trội, vận hành đơn giản, giảm thiểu bảo trì và kích thước nhỏ gọn đều giúp bạn tiết kiệm chi phí.
2. Ultrafiltration / Màng siêu lọc UF là gì?
Ultrafiltration (UF) is a membrane filtration process using hydrostatic pressure to force water through a semi-permeable membrane. The pore size of the ultrafiltration membrane is usually 103 - 106 Daltons. Ultrafiltration (UF) is a pressure-driven barrier to suspended solids, bacteria, viruses, endotoxins and other pathogens to produce water with very high purity and low silt density. / Màng Siêu lọc (UF) là một quá trình lọc màng sử dụng áp suất thủy tĩnh để ép nước qua màng bán thấm. Kích thước lỗ của màng siêu lọc thường là 103 - 106 Dalton (0,1 đến 0,001 micron). Siêu lọc (UF) là một rào cản điều khiển bằng áp lực đối với chất rắn lơ lửng, vi khuẩn, vi rút, nội độc tố và các mầm bệnh khác để tạo ra nước có độ tinh khiết rất cao và mật độ phù sa thấp.
A membrane or, more properly, a semi permeable membrane, is a thin layer of material capable of separating substances when a driving force is applied across the membrane. Once considered a viable technology only for desalination, membrane processes are increasingly employed for removal of bacteria and other microorganisms, particulate material, and natural organic material, which can impart color, tastes, and odors to the water and react with disinfectants to form disinfection byproducts (DBP). / Màng hay nói đúng hơn là màng bán thấm, là một lớp vật liệu mỏng có khả năng phân tách các chất khi một lực tác động qua màng. Từng được coi là một công nghệ khả thi chỉ để khử muối, các quy trình màng ngày càng được sử dụng nhiều hơn để loại bỏ vi khuẩn và các vi sinh vật khác, vật liệu dạng hạt và vật liệu hữu cơ tự nhiên, có thể truyền màu, vị và mùi vào nước và phản ứng với chất khử trùng để tạo thành các sản phẩm phụ khử trùng (DBP).
2. Pressure-driven purification for clean water / wastewater at a lower cost / Lọc theo áp lực cho nước sạch hoặc nước thải với chi phí thấp hơn
Ultrafiltration (UF) is a pressure-driven purification process that separates particulate matter from soluble compounds using an ultrafine membrane media. Ultrafiltration is an excellent separation technology for desalination pretreatment, reverse osmosis pretreatment, and wastewater reclamation, as well as for producing potable water. / Siêu lọc (UF) là một quá trình làm sạch theo áp suất để tách các chất dạng hạt khỏi các hợp chất hòa tan bằng cách sử dụng phương tiện màng siêu mịn. Siêu lọc là một công nghệ tách tuyệt vời để tiền xử lý khử muối, tiền xử lý thẩm thấu ngược, và tái chế nước thải, cũng như để sản xuất nước uống.
With over 50 years of separation-technology leadership and products in more than 3,000 ultrafiltration installations worldwide, KOCH offer a portfolio of products designed for outstanding membrane separation, extreme productivity and efficiency, and exceptional reliability. / Với hơn 50 năm dẫn đầu về công nghệ phân tách và các sản phẩm trong hơn 3.000 cơ sở lắp đặt siêu lọc trên toàn thế giới, KOCH cung cấp một danh mục các sản phẩm được thiết kế để tách màng vượt trội, năng suất và hiệu quả cao cùng độ tin cậy đặc biệt.
3. Ứng dụng của màng Ultrafiltration:
Ứng dụng tiêu biểu
Lọc nước biển, nước muối (nuôi trồng thủy sản, hóa chất)
Để làm sạch nước biển mà vẫn giữ nồng độ muối, Màng UF có thể thay thế cho toàn bộ quy trình phức tạp nhiều công đoạn: Nước biển -> Khử trùng -> Lọc thô -> Lọc cát -> Than hoạt tính -> Nước biển sạch.
Lọc nước ép trái cây, nước trà xanh
Để loại bỏ những thành phần không có lợi trong nuớc ép trái cây, người ta thường dùng men sinh học hoặc hóa chất để làm kết tủa chúng và gạn lấy phần nước trong nhưng vẫn không thể giảm độ đục xuống dưới 2.0 NTU. Ứng dụng công nghệ màng có thể giảm tối đa lượng enzyme và hóa chất, bảo đảm tính “thiên nhiên” của trái cây trong khi cải thiện độ trong rõ rệt: 0,4 – 0,6 NTU.
Ngoài ra, tuổi thọ của nước ép cũng tăng đáng kể do toàn bộ vi khuẩn, virus đã bị màng UF loại bỏ.
Thu hồi dầu/ mỡ và xử lý nước thải
Rất nhiều ngành công nghiệp sử dụng dầu để làm mát, bôi trơn và thường phải thải bỏ sau một thời gian.
Với màng UF, ta có thể dễ dàng tách được dầu từ nguồn nước thải này.
Kích thước của phân tử dầu đủ nhỏ để chui qua lỗ lọc nhưng sức căng bề mặt của nó lại cản trở việc này (khi màng lọc đã bị ướt). Sau khi dùng màng UF, nước thải chỉ còn chưa tới 10ppm dầu, phù hợp với quy định. Đặc biệt, có tới 30~60% lượng dầu được thu hồi để tái sử dụng.
Màng UF bảo vệ màng RO
Lọc bảo vệ cho màng RO hiệu quả hơn nhiều so với các phương pháp truyền thống, vì nước sau khi lọc màng UF đã gần như tinh khiết, không còn vi khuẩn, cặn siêu nhỏ. Màng RO lúc này được làm việc trong môi trường sạch hơn và sẽ có tuổi thọ cao hơn.
Làm sạch nước máy: Nếu nước máy không bị ô nhiễm nặng, không có asen, nitrit, thuốc trừ sâu … (theo công bố hàng năm của nhà cung cấp nước) ta chỉ cần dùng màng UF để tinh chế thành nước uống trực tiếp.
Đặc điểm chính:
Màng siêu lọc (UF) là công nghệ lọc cung cấp một giải pháp hợp lý cho các dây chuyền sản xuất thực phẩm và đồ uống, chất lượng nước rất cao sau khi lọc qua màng UF dùng cho việc sản xuất nước khoáng, nước hoa quả, nước tăng lực. Màng UF tạo tạo nên một rào cản chắc chắn các vi sinh vật, bào tử và loại bỏ màu, chất hữu cơ (trong nguồn nước tự nhiên thường xuất hiện các chất tiết ra từ vỏ cây, các chất mùn ..vv), các chất rắn hoà tan trong nước.