Description
CÔNG NGHỆ LỌC MÀNG UF (KOCH - USA)
CÔNG NGHỆ CỐ ĐỊNH MỘT ĐẦU, VẬN HÀNH TSS TỚI 1000 MG/L
Hollow Fiber Ultrafiltration for High Solids Water and Wastewater
Nhà sản xuất: KOCH - USA
Model: PURON® MP 8081-102
Download links: Brochure Màng Puron MP
Download links: Datasheet Màng Puron MP
Download links: Presentation Màng Puron MP
Download links: Case study dụ án Màng Puron MP tại Malaysia
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối độc quyền sản phẩm CÔNG NGHỆ LỌC MÀNG UF (KOCH - USA) tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
PURON MP pressurized hollow fiber ultrafiltration provide a cost-effective solution for a variety of water and wastewater treatment applications. The system’s high flux and solids tolerance properties eliminate the need for costly pretreatment and chemical cleans while producing high-quality effluent and meeting stringent regulatory targets, including drinking water LT2 specifications. Polyester reinforced PVDF membranes and a unique single-potting design help to avoid downtime. Performance, simplified operation, reduced maintenance and compact footprint add up to one cost-effective filtration solution. / Màng siêu lọc sợi rỗng PURON MP cung cấp giải pháp tiết kiệm chi phí cho nhiều ứng dụng xử lý nước và nước thải. Đặc tính dung nạp chất rắn và thông lượng cao của hệ thống giúp loại bỏ nhu cầu xử lý sơ bộ tốn kém và tẩy rửa bằng hóa chất đồng thời tạo ra nước thải chất lượng cao và đáp ứng các mục tiêu quy định nghiêm ngặt, bao gồm cả thông số kỹ thuật LT2 của nước uống. Màng PVDF được gia cố bằng polyester và thiết kế một bầu độc đáo giúp tránh thời gian ngừng hoạt động. Hiệu suất, vận hành đơn giản, giảm bảo trì và diện tích nhỏ gọn thêm vào một giải pháp lọc hiệu quả về chi phí.
Classified by UL to NSF/ANSI Standard 61 and in accordance with NSF/ANSI Standard 372. Part number 0728000-LT2 meets State of California LT2 test requirements.
Màng UF KOCH - USA: Với công nghệ cố định một đầu kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm => giảm tình trạng màng bị ngẹt Bùn và Đứt Gãy như các loại Màng UF thông thường, nên tuổi thọ cao hơn + vận hành với TSS có thể lên tới 1000mg/l.
1. Thông số kỹ thuật Màng Lọc UF KOCH _PURON MP :
Loại Màng | : Dạng sợi rỗng |
Loại Màng | : Dạng sợi rỗng |
Kích thước lỗ rỗng | : 0,03 µm |
Vật liệu màng | : PVDF |
Kích thước màng | : D * H = 220mm * 2060mm |
Diện tích bề mặt | : 51m2 |
Lưu lượng trung bình xử lý nước thải | : 2-6,8 m3/giờ (phụ thuộc độ đục của nước đầu vào) |
Độ bền màng | : 6 - 8 năm |
pH vận hành | : 2-10,5 |
Bảo hành sản phẩm | : 1 năm |
Màng UF KOCH _ PURON MP có thể vận hành trực tiếp từ nguồn nước thải, nước mặt, nước biển mà không cần tiền xử lý bằng bể lắng + lọc cát + lọc than... như màng UF thông thường. Tiết kiệm chi phí tiền xử lý cũng như vận hành đơn giản hơn vui lòng xem sơ đồ dưới)
Advantages of PURON MP: / Ưu điểm của công nghệ lọc màng UF _ PURON MP:
1 |
Avoid Pretreatment – The PURON MP system’s high flux and solids tolerance properties can eliminate the need for costly clarifiers and chemical pretreatments in tough applications. Giảm tiền xử lý - Màng UF KOCH với lưu lượng cao và khả năng tương thích với hàm lượng chất rắn lơ lửng (TSS) cao hơn các loại màng khác, giúp cho việc giảm bước tiền xử lý bằng bể lắng và hóa chất. |
2 |
Less Downtime – Polyester reinforced membranes and a unique single potting design help to avoid downtime associated with frequent cleaning cycles, sludgingand fiber repair. Giảm thời gian - Với thiết kế lớp gia cường Polyester và thiết kế ố định 01 đầu, giảm tắc ngẽn so với các loại màng khác => giảm thời gian bảo ttì và làm sạch. |
3 |
Less Chemicals – Superior chemistry and a tight pore structure deliver more stable membrane performance without the need for extensive chemical cleans. Giảm Hóa chất - Cấu trúc lỗ màng ổn định => giảm hóa chất làm sạch. |
4 |
Simple Operation – Minimal system connections, an intelligent user interface and outstanding membrane reliability make PURON MP one of the easiest-running filtration systems available. Vận hành Đơn giản - kết nối hệ thống đơn giản, vận hành đơn giản, không cần nhân công trình độ cao. |
5 |
Save Money – Superior output, simplified operation, reduced maintenance and pretreatment costs and a compact footprint all add up to cost savings for you! Tiết kiệm chi phí - giảm bảo trì và giảm chi phí xử lý sơ bộ và kết cầu nhỏ gọn => tiết kiệm chi phí. |
Màng UF KOCH - USA: Với công nghệ cố định một đầu kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm => giảm tình trạng màng bị ngẹt Bùn và Đứt Gãy như các loại Màng UF thông thường, nên tuổi thọ cao hơn + vận hành với TSS có thể lên tới 1000mg/l.
Tightly packed dual-header designs restrict fiber movement creating dead zones where solids can accumulate. This "fiber sludging" reduces membrane surface area, system output and energy efficiency. / Các thiết kế màng UF cố định hai đầu được đóng gói chặt chẽ hạn chế chuyển động của sợi màng tạo ra các vùng chết nơi chất rắn có thể tích tụ. Việc "bám bùn vào sợi màng" này làm giảm diện tích bề mặt màng, giảm lưu lượng hệ thống và giảm hiệu quả năng lượng. |
The innovative single-potting design allows the membrane fibers to move freely within the cartridge.This open configuration permits aeration to penetrate the fiber bundle and release filtered solids during air scouring. / Thiết kế Màng UF KOCH _ Puron MP dạng cố định một đầu cho phép các sợi màng di chuyển tự do trong vỏ màng. Cấu hình mở này cho phép sục khí xâm nhập vào bó sợi và giải phóng các chất rắn đã lọc trong quá trình sục khí. |
Màng UF thông thường thiết kế cố định 2 đầu => bị bùn bám tắc ngẽn. Màng UF KOCH cố định 01 đầu, giúp cho sợi màng di chuyển dễ dàng => giảm tắc ngẽn.
2. THIẾT KẾ LƯU LƯỢNG CỦA UF KOCH _ PURON MP
2.1. XỬ LÝ NƯỚC THẢI (WASTEWATER)
KSS PURON® MP membranes can be used for filtration of secondary-treated effluent. The water analysis and other project parameters should be reviewed to determine which design parameters are most suitable for each project. The general oil and grease limit for the membranes is 2 ppm, please consult the KSS process engineering team if the opportunity has feed oil and grease concentration between 2 and 5. / Màng KMS PURON® MP có thể được sử dụng để lọc nước thải đã qua xử lý thứ cấp. Việc phân tích nước và các thông số khác của dự án cần được xem xét để xác định các thông số thiết kế nào là phù hợp nhất cho từng dự án. Giới hạn dầu và mỡ chung cho màng là 2 ppm, vui lòng tham khảo ý kiến của nhóm kỹ sư quy trình KMS nếu có cơ hội nồng độ dầu và mỡ cấp từ 2 đến 5.
PURON® MP cartridges can also be used for polishing tertiary-filtered effluent for discharge or reuse, after sand filtration. / Màng PURON® MP cũng có thể được sử dụng để đánh bóng nước thải đã lọc cấp ba để xả hoặc tái sử dụng, sau khi lọc cát.
Đối với các hệ thống xử lý nước thải cần tái sử dụng như cần sử dụng hệ thống RO thì cần Màng UF để tiền xử lý, nếu không Màng RO sẽ rất nhanh tắc nghẽn và không thể làm sạch được.
Một số quy trình như sau:
- Lắng II => Lọc Cát => Lọc tinh => PURON MP => RO
- Lắng II => Lọc Cát => PURON MP => RO
- Lắng II => PURON MP => RO
- MBR (lỗ MF) => PURON MP => RO
- Oil & Grease limit is 2 mg/L average and 5 mg/L max. / Giới hạn dầu & mỡ là trung bình 2 mg / L và tối đa 5 mg / L.
- Dissolved iron and dissolved manganese must be less than 0.05 mg/L / Sắt hòa tan và mangan hòa tan phải nhỏ hơn 0,05 mg / L
-
Đối với Màng PURON thiết kế đối với nước thải sau lọc cát + lọc tinh là 85 lít/m2/h
2.1. XỬ LÝ THỦY CỤC / NƯỚC MẶT
In this application, the PURON® MP membranes provide a barrier to pathogens and/or to reduce turbidity. In some applications the feed water is settled prior to the ultrafiltration system but membrane plants can be fed with raw water from the source. / Trong ứng dụng này, màng PURON® MP cung cấp một rào cản đối với các mầm bệnh và / hoặc để giảm độ đục. Trong một số ứng dụng, nước cấp được lắng trước khi đưa vào hệ thống siêu lọc nhưng các Màng PURON MP có thể được lọc trực tiếp cấp nước thô từ nguồn nước mặt.
It should be noted that although the table below shows solids ranges for design conditions, there are other parameters to consider in designing a surface water system such as TOC concentration, algae content, and temperature range. / Cần lưu ý rằng mặc dù bảng dưới đây cho thấy các phạm vi chất rắn đối với các điều kiện thiết kế, nhưng có các thông số khác cần xem xét khi thiết kế hệ thống nước mặt như nồng độ TOC, hàm lượng tảo và phạm vi nhiệt độ.
Các nguồn cấp thủy cục đã qua xử lý theo QCVN 02:2009, mà nguồn sử dụng cần tiêu chuẩn nước cao hơn như: khu dân cư cao cấp, chung cư, khách sạn, nhà máy… thì người ta thường thiết kế Màng UF xử lý phía sau. Để qua hệ thống PURON MP để thực hiện tốt các điều kiện sau đây phải được đáp ứng:
- Dầu mỡ < 2mg/l (max 5mg/l)
- Sắt và Mangan tối đa < 0,05 mg /L
Các màng PURON MP có thể lọc được các vi khuẩn gây bệnh, lọc được độ đục của nước xuống nhỏ hơn 0,1 NTU (nước cấp thủy cục thông thường 1-2 NTU)
* The PURON® MP product can tolerate higher turbidity than the values mentioned in the design tables, up to 8000 NTU in surface water applications. Pilot tests had demonstrated that the product can recover quickly from such upsets by doing a simple and short maintenance clean. In addition to more frequent cleanings, operation under frequent peak turbidity events of such levels may require adjustment of operating conditions (BF schedule, flux) in order to maintain consistent long term operation. / * Sản phẩm PURON® MP có thể chịu được độ đục cao hơn các giá trị được đề cập trong bảng thiết kế, lên đến 8000 NTU trong các ứng dụng nước bề mặt. Các thử nghiệm thí điểm đã chứng minh rằng sản phẩm có thể phục hồi nhanh chóng sau những sự cố như vậy bằng cách thực hiện vệ sinh bảo dưỡng đơn giản và ngắn hạn. Ngoài việc làm sạch thường xuyên hơn, hoạt động trong điều kiện độ đục cao điểm thường xuyên của các mức như vậy có thể yêu cầu điều chỉnh các điều kiện hoạt động (lịch trình BF, thông lượng) để duy trì hoạt động lâu dài nhất quán.
- Đối với nước thủy cục thông thường: Độ đục nhỏ hơn 2 NTU nên ta có thể thiết kế với lưu lượng 100 lít/m2/h, trừ đi thời gian bảo trì và backflush ta chọn lưu lượng: 90 lít/m2/h
- Đối với nước mặt / nước sông: cần theo quy trình Keo tụ (PAC) => tách rác 0,25-0,5mm tùy vào loại nước mặt ta có thể thiết kế với lưu lượng 80-100 lít/m2/giờ khi mức TSS sau keo tụ khoảng 25-30mg/l
2.3. RO Pretreatment/Industrial Processes / TIỀN XỬ LÝ RO CHO NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
KSS PURON® MP product can be applied to many RO pretreatment applications, from a variety of water sources including seawater, surface water and industrial processes. Water quality after UF treatment typically demonstrates SDI15 < 2, although this may depend on the level of dissolved species (metals, organics, etc.) in the water source. The physical barrier of the Ultrafiltration Membrane has been found to lend better and more consistent feed water quality to an RO system than conventional pretreatment. As a result, RO systems are being operated at more aggressive flux rates and cleaning frequencies which results in lower capital and operating costs for the RO system / Sản phẩm KSS PURON® MP có thể được ứng dụng cho nhiều ứng dụng tiền xử lý RO, từ nhiều nguồn nước khác nhau bao gồm nước biển, nước bề mặt và các quy trình công nghiệp. Chất lượng nước sau khi xử lý UF thường chứng tỏ SDI15 <2, mặc dù điều này có thể phụ thuộc vào mức độ của các loài hòa tan (kim loại, chất hữu cơ, v.v.) trong nguồn nước. Rào cản vật lý của Màng siêu lọc đã được phát hiện để mang lại chất lượng nước cấp tốt hơn và nhất quán hơn cho hệ thống RO so với tiền xử lý thông thường. Do đó, hệ thống RO đang được vận hành với tốc độ dòng chảy và tần suất làm sạch mạnh hơn, dẫn đến giảm vốn và chi phí vận hành cho hệ thống RO.
2.4. XỬ LÝ NƯỚC NGẦM VỚI PURON MP (GROUND WATER)
- Các nguồn nước giếng cần tiền xử lý Fe + Mn theo yêu cầu đầu vào của Màng UF PURON MP, thông thường sẽ cần tiền xử lý Sắt + Mangan khi nồng độ của chúng trong nước ngầm cao.
- Lựa chọn lưu lượng thiết kế 100 lít/m2/giờ cho nguồn nước giếng có Fe + Mn < 1mg/l, khi thiết kế cần lưu ý 95% nước sẽ được chuyển hóa thành nước sạch và trừ đi thời gian bảo trì + rửa ngược… thì thiết kế lưu lượng 90% lưu lượng thiết kế (ví dụ: 90% * 100 lmh = 90 lít/m2/h.)
- Lựa chọn lưu lượng thiết kế 85 lít/m2/giờ cho nguồn nước giếng có Fe + Mn < 20mg/l, khi thiết kế cần lưu ý 95% nước sẽ được chuyển hóa thành nước sạch và trừ đi thời gian bảo trì + rửa ngược… thì thiết kế lưu lượng 90% lưu lượng thiết kế (ví dụ: 90% * 85 lmh = 76,5 lít/m2/h.)
2.5. XỬ LÝ NƯỚC BIỂN (SEA WATER)
Có một xu hướng ngày càng tăng để sử dụng UF như là một phần của tiền xử lý cho các nhà máy RO nước biển. Nguồn nước biển có thể có tác động đáng kể đến các thông số thiết kế cho một hệ thống UF. Có hai nguồn lấy nước biển chính:
- Open Intake: Lấy nước biển trực tiếp
- Beach Wells: giếng khoan nước biển
Lấy nước biển bề mặt “Open Intake” lên trực tiếp để lọc thường sử dụng nhiều hơn, đồng thời độ ô nhiễm, độ đục cao hơn, phạm vi nhiệt độ lớn hơn cũng như tăng tiềm năng cho sự hiện diện của các chất bẩn như hydrocarbon (từ giao thông đường biển) và sinh vật biển (trai).
Nguồn nước cấp không phải là sự cân nhắc duy nhất trong việc thiết kế hệ thống UF cho tiền xử lý RO trong lọc nước biển. Nhiều dự án không muốn xử lý chất thải bùn từ quá trình đông tụ trực tiếp hoặc chất thải hóa học từ CEBs / MC. Trong trường hợp như thế này, hệ thống phải được thiết kế với các thông số vận hành phù hợp.
Nếu có thể trên các thiết kế cho việc lấy nước biển bề mặt “Open Intake”, FeCl3 nên được thêm vào ở liều thấp (<1-3 ppm) trong ngồn nước đầu vào để hỗ trợ xử lý các chất hữu cơ có mặt. Công dụng thêm FeCl3 trong nguồn nước đầu vào đã cho phép hoạt động mà không cần sử dụng CEBs hoặc Bảo trì
* TSS max có thể được xử lý tới 250 mg / L, tuy nhiên có thể xảy ra hiện tượng rửa ngược và làm sạch thường xuyên hơn nhiều, và do đó lượng nước thu hồi tổng thể sẽ giảm.
• Giới hạn dầu và mỡ trung bình 2 mg / L và tối đa 5 mg / L
• Sắt hòa tan và mangan hòa tan phải nhỏ hơn 0,05 mg / L
4. Case Study: Dự án TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM MALAYSIA _ CÔNG SUẤT 1440M3/GIỜ
3. MỘT CASE STUDY KHÁC