Description
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC SÔNG THÀNH NƯỚC SẠCH
BẰNG MÀNG PURON HF, ASPIDA ĐẶT CHÌM
Nhà sản xuất: KOCH - USA
Brochue Xử lý Nước Sông thành Nước Sạch Sinh Hoạt bằng Màng PURON HF
Brochue Xử lý Nước Sông Màng PURON HF và MIEX
CaseStudy Màng PURON HF _ xử lý nước sông thành nước sạch _ 170.000m3/ngày Brazil
CaseStudy Màng PURON HF _ xử lý nước sông thành nước sạch _ 57.600m3/ngày
Brochure màng UF đặt chìm ASPIDA
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối Công nghệ xử lý Nước Sông, Nước Biển thành nước sạch bằng màng PURON HF, ASPIDA _ KOCH - USA tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
1. SO SÁNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC CẤP TRUYỀN THỐNG VỚI CÔNG NGHỆ PURON HF VÀ ASPIDA SHF45
Công nghệ xử lý nước truyền thống trải qua rất nhiều quá trình: Keo Tụ - Tạo Bông - Lắng - Lọc - Khử Trùng. Đặc điểm công nghệ này là sử dụng hóa chất rất nhiều=> chi phí vận hành cao, người vận hành phải điều chỉnh liều lượng hóa chất châm vào thường xuyên. Chất lượng nước sau xử lý với độ đục 2 NTU (không cao), diện tích xây dựng lớn
THÔNG SỐ |
CÔNG NGHỆ MÀNG PURON HF |
CÔNG NGHỆ TRUYỀN THỐNG |
Độ đục nước sau xử lý |
Luôn luôn < 0,1 NTU trong suốt thời gian sử dụng 8-10 năm |
< 2 NTU Có thể cao hơn |
Chi phí hóa chất |
Không cần sử dụng hóa chất Keo Tụ, Tạo bông. Chi phí hóa chất gần như bằng 0 |
Phải sử dụng hóa chất như Vôi, Clo, Phèn, Polymer.. Chi phí hóa chất 500 – 2000 VND/m3 |
Xử lý chất lơ lửng (TSS) của nước nguồn |
Màng PURON HF không phụ thuộc vào TSS đầu vào của nguồn nước, có thể chịu tải trọng TSS tới 15.000 mg/l mà không bị ngẹt màng |
Lượng TSS đầu vào càng cao thì lượng hóa chất sử dụng càng nhiều. Điều này tạo nên chi phí vận hành cao của Công nghệ truyền thống |
Xử lý các chất ô nhiễm |
Màng siêu lọc PURON HF có thể lọc: Xử lý được Độ đục, Độ màu, Sắt, mangan, Độ Cứng, Ecoli, Coliform… trong Nước Mặt + Nước Ngầm. |
Việc xử lý phụ thuộc vào các hóa chất châm vào => Chi phí vận hành cao, chất lượng nước sau xử lý không ổn định |
Vận hành |
Vận hành đơn giản, duy nhất chỉ quá trình siêu lọc, không phụ thuộc chất lượng nước nguồn |
Vận hành phức tạp, khi chất lượng nước nguồn thay đổi => cần điều chỉnh lượng hóa chất châm vào. |
Chi phí vận hành |
300 – 800 VND/m3 |
1000 – 3000 VND/m3 |
Chi phí xử lý Bùn |
Giảm 95-99% chi phí xử lý Bùn. Lượng bùn thải ra rất ít, tính trên TSS của nguồn nước đầu vào =>chi phí xử lý Bùn rất thấp |
Lượng bùn phát sinh lớn, do sử dụng hóa chất keo tụ + tạo bông để giảm TSS của nước nguồn |
Diện tích lắp đặt | Nhỏ | Rất lớn |
- Màng Lọc UF thông thường là loại màng với các bó sợi đặt trong lớp vỏ bằng uPVC, với không gian nhỏ hẹp, màng khó làm sạch và dễ bị tắc ngẽn. Yêu cầu nguồn nước đầu vào phải Xử lý sơ bộ như công nghệ truyền thống (Keo tụ - Tạo Bông - Lắng - Lọc) sau đó => Lọc Cát => Lọc Tinh => Màng UF thông thường.
- Công nghệ PURON HF (lỗ màng 0,03 micron) là công nghệ cải tiến của Công nghệ lọc UF thông thường với Màng UF đặt chìm trong nước với TSS lên đến 3000mg/l (có option TSS ĐẾN 15000mg/l) mà không bị ngẹt bùn. Công nghệ này xử lý nước cấp không sử dụng hóa chất với độ đục < 0,1 NTU. Chất lượng nước luôn ổn định đạt QCVN 01-200, không phụ thuộc vào chất lượng nguồn nước thay đổi theo mùa.
2. Giới thiệu về Màng Lọc đặt chìm UF KOCH _ ASPIDA :
Màng UF KOCH ASPIDA ™ 8081 sử dụng vật liệu PVDF được thiết kế độc quyền. Kích thước lỗ màng là 0,03 μm. Hàng rào vật lý này ngăn các phân tử lớn (ví dụ vi khuẩn và mầm bệnh, v.v.) và vi sinh vật đi qua bề mặt của sợi, trong khi các chất có trọng lượng phân tử tương đối thấp (ví dụ: nước và chất rắn hòa tan) có thể đi qua màng, trở thành nước sạch.
2.1. Thiết kế của Màng Lọc UF ASPIDA ™ 8081
ASPIDA™ submerged hollow fiber UF modules consist of the outside-in membrane elements installed within a stainless-steel frame. The modules are more applicable for complicated water due to the high chemical resistance and high solids tolerance of membrane. It can be cleaned with high doses of sodium hypochlorite, strong acid and alkali. The modular ASPIDA™ system design is more compact, less maintenance and the overall cost is more effective. / Mô-đun UF sợi rỗng đặt chìm ASPIDA™ thiết kế theo công ngh65 outside-in được lắp đặt bên trong khung thép không gỉ. Các mô-đun được áp dụng nhiều hơn cho nước khó xử lý, do tính kháng hóa chất cao và khả năng chịu chất rắn cao của màng. Nó có thể được làm sạch bằng natri hypochlorite (Chlorine) liều cao, axit mạnh và kiềm. Thiết kế hệ thống ASPIDA™ dạng mô-đun nhỏ gọn hơn, ít bảo trì hơn và tổng chi phí hiệu quả hơn. Ứng dụng cho xử lý nước sông thành nước sạch, nước biển thành nước sạch, tái sử dụng nước thải, lọc nước sạch sinh hoạt...
The ASPIDA™ SHF module is comprised of ASPIDA™ membrane cartridges assembled in a certain form and permeate water header and air header in a stainless-steel frame. During filtration, membrane modules are submerged in the membrane tank, which can be cleaned by water backflushing, air scrubbing and air-water joint backflushing, which is easy to clean the pollutants accumulated on the surface of membrane fibers and discharge the wastewater from the system through periodic drainage. / Mô-đun ASPIDA™ SHF bao gồm các hộp màng ASPIDA™ được lắp ráp theo một hình thức nhất định và thấm qua đầu lọc nước và đầu dẫn khí trong một khung thép không gỉ. Trong quá trình lọc, các mô-đun màng được đặt chìm trong bể màng, có thể được làm sạch bằng cách rửa ngược, sục khí và rửa ngược kết hợp với sục khí, dễ dàng làm sạch các chất ô nhiễm tích tụ trên bề mặt sợi màng và xả nước thải ra khỏi hệ thống cống định kỳ.
Symbol: ①Membrane fiber ② Permeate ③Feed side (retained substance-solids, bacteria, and virus)
To prevent membrane fouling, scrubbing air is introduced from the cartridge bottom, which can effectively blow the full length of the fiber and remove those substances deposited on the membrane surface. These substances will leave the system by periodically backflushing and drainage of the membrane tank. A schematic diagram of membrane fiber filtration of SHF is shown in Figure / Để ngăn ngừa tắc nghẽn màng, không khí cọ rửa được đưa vào từ đáy hộp mực, có thể thổi toàn bộ chiều dài của sợi một cách hiệu quả và loại bỏ các chất đọng lại trên bề mặt màng. Các chất này sẽ rời khỏi hệ thống bằng cách xả ngược và thoát nước định kỳ của bể màng.
The outline diagram of the ASPIDA™ SHF module is as follows: / Sơ đồ phác thảo của mô-đun ASPIDA™ SHF như sau:
2.2. Technical data/ Thông số kỹ thuật Màng Lọc đặt chìm UF ASPIDA :
Loại Màng ASPIDA SHF45 | : Dạng sợi rỗng, cố định hai đầu, Outsite - in |
Kích thước lỗ rỗng | : 0,03 µm |
Vật liệu màng | : PVDF độc quyền thiết kế (Proprietary Epoxy Compound / với lớp Epoxy phủ bên ngoài, các màng khác không có) |
Kích thước màng | : D * L = 185mm * 1670mm |
Diện tích bề mặt | : 45m2 |
pH vận hành | : 2-11 |
3. Giới thiệu về Màng Lọc đặt chìm UF KOCH _ PURON HF:
An evolution of the PURON MBR modules, the PURON HF series is ideal for tertiary applications including RO pretreatment and surface water treatment. With system recoveries of more than 95%, the PURON HF produces consistent, high-quality effluent that meets or exceeds most regulatory requirements. / Là sự cải tiến của các mô-đun PURON MBR, dòng PURON HF lý tưởng cho các ứng dụng cấp ba bao gồm tiền xử lý RO và xử lý nước bề mặt (nước sông + nước biển). Với khả năng phục hồi hệ thống hơn 95%, PURON HF tạo ra nước chất lượng cao, nhất quán đáp ứng hoặc vượt hầu hết các yêu cầu quy định.
This hollow-fiber product is a high throughput, compact wastewater solution with a low lifecycle cost. It features 44% more membrane area than the PURON MBR module within the same dimensions and supported fibers that virtually eliminate breakage. / Sản phẩm sợi rỗng này là một giải pháp nước thải nhỏ gọn, thông lượng cao với chi phí vòng đời thấp. Nó có diện tích màng nhiều hơn 44% so với mô-đun PURON MBR trong cùng kích thước và các sợi được hỗ trợ hầu như loại bỏ sự đứt gãy.
Màng PURON HF có cấu tạo tương tự với Màng MBR PURON, đều cấu tạo cố định một đầu, kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm giúp Màng không bị ngẹt bùn, vận hành với TSS đầu vào cao. Điểm khác biệt duy nhất của Màng PURON HF so với Màng PURON MBR là diện tích màng trên 01 tấm cao hơn.
PURON® HF technology and solutions.
The Koch Separation Solutions (KSS) family of PURON submerged membrane modules is providing industries and municipalities around the world with economical, comprehensive water and wastewater solutions. / Dòng mô-đun màng chìm PURON của hãng Koch (KSS) đang cung cấp cho các ngành công nghiệp và thành phố trên khắp thế giới với các giải pháp tiết kiệm, toàn diện về nước và nước thải.
PURON Membrane
The PURON HF module uses the same membrane as the well proven PURON MBR module. The fiber consists of a 0.03 micron PVDF Ultrafiltration membrane, providing excellent physical barrier to suspended solids, bacteria and other pathogens. The narrow pore size distribution ensures high permeability and sustainable operation. / Mô-đun PURON HF sử dụng cùng một màng với mô-đun PURON MBR đã được chứng minh. Sợi bao gồm một màng siêu lọc PVDF 0,03 micron, cung cấp hàng rào vật lý tuyệt vời đối với chất rắn lơ lửng, vi khuẩn và các mầm bệnh khác. Sự phân bố kích thước lỗ xốp hẹp đảm bảo khả năng thẩm thấu cao và hoạt động bền vững.
KMS modular PURON HF systems can be arranged to meet almost any plant layout or required flow rate. / Hệ thống PURON HF mô-đun KMS có thể được bố trí để đáp ứng hầu hết mọi cách bố trí nhà máy hoặc tốc độ dòng chảy yêu cầu.
PURON HF Modules
The latest generation of high flux PURON HF modules for tertiary applications and other high solids filtration are newly-designed and improved, while continuing to leverage the innovative PURON central aeration and single header design. / Thế hệ mới nhất của mô-đun PURON HF thông lượng cao cho các ứng dụng cấp ba và lọc chất rắn cao khác được thiết kế mới và cải tiến, đồng thời tiếp tục tận dụng thiết kế tiêu đề đơn và sục khí trung tâm PURON sáng tạo.
The PURON HF Modules provide the highest packing density product in the market, packing 2650 m2 in a single module. / Mô-đun PURON HF cung cấp sản phẩm có mật độ đóng gói cao nhất trên thị trường, đóng gói 2650 m2 trong một mô-đun duy nhất.
3.1 Why PURON® HF? / Tại sao chọn màng PURON HF
Based on the same single-header, central aeration design as the PURON MBR. / Dựa trên cùng một thiết kế cố định một đầu, sục khí trung tâm như PURON MBR
modules, the PURON HF (High Flow) module is ideal for tertiary applications including RO pretreatment and surface water treatment. With system recoveries of greater than 95%, the PURON HF module produces consistent, high quality effluent that meets or exceeds most regulatory requirements. The PURON HF submerged reinforced. / mô-đun PURON HF (Dòng chảy cao) lý tưởng cho các ứng dụng cấp ba bao gồm tiền xử lý RO và xử lý nước bề mặt. Với khả năng phục hồi hệ thống lớn hơn 95%, mô-đun PURON HF tạo ra nước thải chất lượng cao, nhất quán đáp ứng hoặc vượt qua hầu hết các yêu cầu quy định.
hollow fiber module features 47% more membrane area than the current PURON MBR module within the same product dimensions. The result is a high throughput, compact wastewater solution that can be implemented for a low life-cycle cost. / mô-đun sợi rỗng có diện tích màng nhiều hơn 47% so với mô-đun PURON MBR hiện tại trong cùng kích thước sản phẩm. Kết quả là một giải pháp bể xử lý nhỏ gọn, thông lượng cao có thể được thực hiện với chi phí vòng đời thấp.
3.2. Technical data/ Thông số kỹ thuật Màng Lọc PURON HF:
Loại Màng PHF 53 | : Dạng sợi rỗng, cố định một đầu, Outsite - in |
Kích thước lỗ rỗng | : 0,03 µm |
Vật liệu màng | : PVDF độc quyền thiết kế (Proprietary Epoxy Compound / với lớp Epoxy phủ bên ngoài, các màng khác không có) |
Kích thước màng | : L * W * H = 80mm * 828mm * 2245mm |
Diện tích bề mặt | : 53m2 |
pH vận hành | : 2-10.5 |
Loại Màng PHF 2650 | : Dạng sợi rỗng, cố định một đầu, Outsite - in |
Kích thước lỗ rỗng | : 0,03 µm |
Vật liệu màng | : PVDF độc quyền thiết kế (Proprietary Epoxy Compound / với lớp Epoxy phủ bên ngoài, các màng khác không có) |
Kích thước màng | : L * W * H = 2244mm * 1755mm * 2530mm |
Diện tích bề mặt | : 2650m2 |
pH vận hành | : 2-10.5 |
4. PURON HF and ASPIDA Submerged UF Features & Benefits: / Ưu điểm của Màng Lọc UF đặt chìm ASPIDA và PUNRON HF:
-
Less footprint – Compact membrane tank design based on compact SHF modules, no need open space between the membrane tanks and reducing total footprint of membrane system, good choice for large water treatment system applications. / Tiết kiệm diện tích hơn – Thiết kế bể màng nhỏ gọn dựa trên các mô-đun SHF nhỏ gọn, không cần không gian mở giữa các bể màng và giảm tổng diện tích của hệ thống màng, lựa chọn tốt cho các ứng dụng hệ thống xử lý nước lớn.
-
High product quality – Fine membrane fibers with narrow and concentrated membrane pore distribution lead to high and stable product quality. / Chất lượng sản phẩm cao – Sợi màng mịn với phân bố lỗ màng theo chiều ngang, nên chất lượng sản phẩm cao và ổn định.
-
High chemical resistance – Fibers with proprietary PVDF material allow higher concentrations of chemicals cleaning and more resistant to contamination. / Khả năng kháng hóa chất cao – Sợi có vật liệu PVDF độc quyền cho phép nồng độ hóa chất tẩy rửa cao hơn và khả năng chống nhiễm bẩn cao hơn.
-
Less energy requirement – The aeration system is integrated with the membrane modules, air is introduced from the bottom of each membrane cartridge, which can ensure the effective scouring effect of aeration, reducing the membrane surface fouling and total aeration energy consumption / Yêu cầu ít năng lượng hơn – Hệ thống sục khí được tích hợp với các mô-đun màng, không khí được đưa vào từ đáy của mỗi module màng, có thể đảm bảo hiệu quả làm sạch hiệu quả của sục khí, giảm tắc nghẽn bề mặt màng và giảm tổng mức tiêu thụ năng lượng sục khí.
-
More adaptable–Can be applied to a variety of water treatment applications with relatively less pre-treatment requirements. / Dễ thích nghi hơn–Có thể được áp dụng cho nhiều ứng dụng xử lý nước với yêu cầu tiền xử lý tương đối ít hơn.
-
Easy and reliable operation – Simple system connection and reliable membrane performance lead to easy operation and maintenance. / Vận hành dễ dàng và đáng tin cậy – Kết nối hệ thống đơn giản và hiệu suất màng đáng tin cậy giúp vận hành và bảo trì dễ dàng.
-
Cost savings – High flux, easy operation, less maintenance, high recovery, and less footprint leads to great cost savings! / Tiết kiệm chi phí – Thông lượng cao, vận hành dễ dàng, ít bảo trì, khả năng phục hồi cao và diện tích lắp đặt nhỏ gọn, dẫn đến tiết kiệm chi phí lớn!
5. Applications: / Ứng dụng của màng UF đặt chìm ASPIDA:
-
Industry water & wastewater / Xử lý Nước & nước thải công nghiệp, ứng dụng như: Tái sử dụng nước thải, loại bỏ TSS, loại bỏ chất keo, xử lý nước cấp...
-
River and Seawater treatment / Xử lý nước sông, nước biển, ứng dụng như: tiết kiệm diện tích lắp đặt, tiết kiệm chi phí xử lý, tiết kiệm hóa chất xử lý, giảm bùn thải, chất lượng nước đầu ra tốt hơn...
-
Tertiary water treatment: Tái sử dụng nước thải, tiền xử lý cho hệ RO tái sử dụng nước thải...
-
Tap water treatment: cho chất lượng nước uống tốt hơn...
6. PROCESS DESCRIPTION / MÔ TẢ QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH MÀNG PURON HF VÀ MÀNG CHÌM ASPIDA
During filtration, feed water is introduced into the membrane tank. Permeate is extracted through the membrane by applying a partial vacuum to the inside of the membrane fibers. Solids accumulate in the membrane tank and the concentration is controlled either by using tank drains or by bleeding a small reject stream out of the tank, depending on the filtration mode. / Trong quá trình lọc, nước cấp được đưa vào bể màng. Nước thấm qua màng bằng cách áp dụng chân không một phần vào bên trong các sợi màng. Chất rắn tích tụ trong bể màng và nồng độ được kiểm soát bằng cách sử dụng xả cạn một dòng loại bỏ nhỏ ra khỏi bể, tùy thuộc vào chế độ lọc.
This section briefly outlines the major components associated with a submerged UF membrane filtration system. These components normally include both pre-screening and the membrane filtration unit. In addition, coagulation and/or other chemical pretreatment is also often included for a variety of reasons. / Phần này trình bày ngắn gọn các thành phần chính liên quan đến hệ thống lọc màng UF chìm. Các thành phần này thường bao gồm cả bộ phận lọc sơ bộ và bộ phận lọc màng. Ngoài ra, quá trình đông tụ và / hoặc tiền xử lý hóa học khác cũng thường được bao gồm vì nhiều lý do.
6.1 Pre-Screening/ Tiền xử lý
PURON® HF Membranes require pre-screening with a maximum screen size of 2 mm punched plate to ensure membrane protection from fibrous materials and sharp particles. In many cases, it can be advantageous to decrease the screen size to aid in removal of large suspended solids or microorganisms such as algae. The standard screen opening for the Puron HF product is 500 µm. Contact KMS for application specific recommendations. / Màng PURON® HF yêu cầu sàng lọc trước với kích thước màn hình tối đa là tấm đục lỗ 2 mm để đảm bảo bảo vệ màng khỏi các vật liệu dạng sợi và các hạt sắc nhọn. Trong nhiều trường hợp, có thể hữu ích khi giảm kích thước lưới để hỗ trợ loại bỏ các chất rắn lơ lửng lớn hoặc vi sinh vật như tảo. Tách rác với lưới tiêu chuẩn cho sản phẩm Puron HF là 500 µm. Hãy liên hệ với KSS để biết các khuyến nghị cụ thể cho ứng dụng.
6.2 Chemical Pre-Treatment / Tiền xử lý hóa chất
Chemical pretreatment is commonly used with submerged ultrafiltration. Coagulation is the most common chemical pretreatment as it serves both as an aid to filtration and to remove organic matter from the feed stream. Oxidation and pH adjustment are also used as outlined below. / Tiền xử lý hóa học thường được sử dụng với siêu lọc chìm. Keo tụ là phương pháp tiền xử lý hóa học phổ biến nhất vì nó vừa đóng vai trò hỗ trợ cho quá trình lọc vừa để loại bỏ chất hữu cơ khỏi dòng cấp. Quá trình oxy hóa và điều chỉnh pH cũng được sử dụng như được trình bày bên dưới.
6.2.1 Coagulation / Keo tụ
Coagulation is used to remove organic matter from source water. This serves several purposes. First, organic matter tends to adhere to polymeric membranes, fouling them. / Keo tụ được sử dụng để loại bỏ các chất hữu cơ khỏi nước nguồn. Điều này phục vụ một số mục đích.
Coagulation causes the organics to bind together instead of to the membrane, reducing the fouling rate. In addition, Organic matter reacts with chlorine based disinfectants to form disinfection by products (DBPs), impart color to water, and causes biogrowth in pipelines and downstream systems. / Sự đông tụ làm cho các chất hữu cơ liên kết với nhau thay vì với màng, làm giảm tỷ lệ tắc nghẽn. Ngoài ra, chất hữu cơ phản ứng với chất khử trùng gốc clo để tạo thành sản phẩm khử trùng (DBP), truyền màu cho nước và gây ra sinh vật trong đường ống và hệ thống hạ lưu .
The use of coagulant involves two steps: (1) coagulation – the coagulation process involves the addition of chemicals (coagulants, acid or base) to the feed water. / Việc sử dụng chất đông tụ bao gồm hai bước: (1) đông tụ - quá trình đông tụ bao gồm việc bổ sung hóa chất (chất đông tụ, axit hoặc bazơ) vào nước cấp.
Negatively charged organic matter reacts with the positively charged coagulant to form aggregates (or flocs). (2) Flocculation – after coagulation, the water goes through a low intensity mixing stage to increase the size of the flocs to the point where they can be removed effectively by settling or by membrane separation. / Chất hữu cơ mang điện tích âm phản ứng với chất đông tụ tích điện dương để tạo thành các tập hợp (hoặc bông). (2) Keo tụ - sau khi đông tụ, nước sẽ trải qua giai đoạn trộn cường độ thấp để tăng kích thước của các bông cặn đến mức chúng có thể được loại bỏ hiệu quả bằng cách lắng hoặc bằng cách tách màng.
6.2.2 Coagulant Selection and Dosage / Chất keo tụ châm vào
The most commonly used coagulants for removal of organic matter, turbidity caused by organic matter and phosphorus are aluminum sulfate (Alum), ferric chloride and polyaluminum chloride (PACL). Choice of coagulant depends on a number of factors, including the source water quality, the required effluent quality, client preference, availability and cost. / Các chất đông tụ được sử dụng phổ biến nhất để loại bỏ chất hữu cơ, độ đục do chất hữu cơ và phốt pho là nhôm sunfat (Alum), clorua sắt và clorua đa nhôm (PACL). Lựa chọn chất đông tụ phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm cả chất lượng nước nguồn, chất lượng nước thải yêu cầu, sở thích của khách hàng, tính sẵn có và chi phí.
6.2.3 Oxidation Pretreatment / Tiền xử lý oxy hóa
Oxidation pretreatment may be achieved by aeration or by the addition of oxidizing chemicals such as chlorine, chlorine dioxide, potassium permanganate, etc. This oxidation is used to bring changes in the chemical composition of compound(s) in the feed water. Oxidation can be used for the reduction of BOD, COD, ammonia, phosphorus and oxidation of non-biodegradable organic compounds. It can also be used to precipitate certain dissolved minerals such as iron and manganese so that they can be removed by the membrane system. / Quá trình xử lý trước quá trình oxy hóa có thể đạt được bằng cách sục khí hoặc bằng cách bổ sung các hóa chất oxy hóa như clo, điôxít clo, thuốc tím, v.v ... Quá trình oxy hóa này được sử dụng để làm thay đổi thành phần hóa học của (các) hợp chất trong nước cấp. Quá trình oxy hóa có thể được sử dụng để giảm BOD, COD, amoniac, phốt pho và oxy hóa các hợp chất hữu cơ không phân hủy sinh học. Nó cũng có thể được sử dụng để kết tủa một số khoáng chất hòa tan như sắt và mangan để chúng có thể được loại bỏ bởi hệ thống màng lọc.
6.2.4 pH Adjustment / Điều chỉnh pH
pH adjustment is important to prevent scale formation such as calcium carbonate and calcium sulfate. During membrane filtration, the concentration of salts can sometimes exceed the solubility product of calcium carbonate and other scale-forming compounds. / Điều chỉnh độ pH là quan trọng để ngăn ngừa sự hình thành cáu cặn như canxi cacbonat và canxi sunfat. Trong quá trình lọc màng, nồng độ của muối đôi khi có thể vượt quá tích số hòa tan của canxi cacbonat và các hợp chất tạo cặn khác.
The formation of scale within the membrane will cause scale in the pores and on the membrane surface, ultimately leading to loss of permeability and frequent need of cleaning cycles. / Sự hình thành cặn trong màng sẽ gây ra cặn trong các lỗ rỗng và trên bề mặt màng, cuối cùng dẫn đến mất tính thấm và cần phải thường xuyên chu trình làm sạch.
In the case of alum and ferric based coagulation, the working pH range must be maintained in a particular range for effective coagulation. Generally, pH should be kept between 6.0 and 8.0. The sensitivity to pH for particular water can be determined by jar testing. / Trong trường hợp đông tụ bằng phèn và sắt, phạm vi pH làm việc phải được duy trì trong một phạm vi cụ thể để quá trình đông tụ có hiệu quả. Nói chung, độ pH nên được giữ trong khoảng 6,0 đến 8,0. Độ nhạy đối với độ pH của nước cụ thể có thể được xác định bằng thử nghiệm bình.
6.3 Membrane Filtration Unit / Bộ lọc màng
PURON HF membranes are immersed in the membrane tanks and use suction pumps (typically permeate / backflush pumps) to create a vacuum on the permeate side of the membrane. This vacuum is the force which pulls permeate through the membrane. / Màng PURON HF được ngâm trong bể màng và sử dụng bơm hút (thường là bơm hút màng / bơm rửa ngược) để tạo chân không ở phía thấm của màng. Lực hút chân không từ bơm hút màng là lực kéo nước thấm qua màng.
As permeate is removed through the membrane, solids build up and form a cake layer that acts as a barrier to flow. This material is removed by periodically backflushing the fibers with permeate water. Backflushing forces water from the inside to the outside of the fibers. In addition to the reverse flow during backflush cycles, a coarse bubble aeration stream is also applied which helps to scour solids off the surface of the membrane. / Khi nước thấm qua màng, chất rắn tích tụ và tạo thành lớp bánh hoạt động như một rào cản đối với dòng chảy. Bùn này được loại bỏ bằng cách rửa ngược định kỳ các sợi bằng nước thấm. Nước rửa ngược ép nước từ bên trong ra bên ngoài sợi. Ngoài dòng chảy ngược trong các chu kỳ chảy ngược, dòng sục khí bong bóng thô cũng được áp dụng để giúp loại bỏ các chất rắn ra khỏi bề mặt của màng.
Solids levels in the membrane tank are controlled in this mode using a combination of partial tank drains and full tank drains depending on site specific conditions. Solids levels in feed and bleed systems are controlled by wasting a continuous bleed stream from the membrane tank. / Mức chất rắn trong bể màng được kiểm soát ở chế độ này bằng cách sử dụng sự kết hợp xả cạn từng phần và xả cạn toàn bể tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của địa điểm. Mức chất rắn trong nước cấp đầu vào và được kiểm soát bằng cách xả cạn một phần từ bể màng đi về bể chứa bùn.
6.4. Design Parameters / Thông số thiết kế
A detailed description of the System design parameters, including design flow rates (average and peak flows), feed specifications, effluent quality, design flux rates and operating parameters... / Mô tả chi tiết các thông số thiết kế Hệ thống, bao gồm lưu lượng thiết kế (lưu lượng trung bình và đỉnh), thông số kỹ thuật nguồn cấp dữ liệu, chất lượng nước thải, tốc độ thông lượng thiết kế và các thông số vận hành ...
7. CASE STUDY ABV project – Brazil:170.000 m3/ngày SỬ DỤNG MÀNG PURON HF
- Alto da Boa Vista (ABV) _ São Paulo – Brazil
- Công suất: 7.200m3/giờ tương đương 170.000 m3/ngày
- Công nghệ xử lý: sử dụng màng lọc PURON HF
7.2. Mô tả:
Nhà máy xử lý nước của ABV ban đầu có công suất 54.000m3/h, với công nghệ Keo tụ + Lắng + Lọc cát.
- Nguồn nước đầu vào: Nước sông
- Do nhu cầu nước tăng thêm nhưng nhà máy không còn đủ diện tích để nâng thêm công suất 7.200m3/h
7.3. Giải pháp:
Màng UF đặt chìm PURON HF được chọn cho dự án này do hiệu suất xử lý vượt trội và tiết kiệm
diện tích. Tiết kiệm chi phí vận hành. Chất lượng nước ổn định, tốt hơn công nghệ thông thường
- Xử lý tất cả các chỉ tiêu nước uống, đặc biệt xử lý độ đục < 0,1 NTU.
- Yêu cầu diện tích nhỏ, dễ dàng nâng công suất hệ thống với diện tích có sẵn.
- Khả năng hoạt động tốt trong môi trường có mật độ chất rắn lơ lửng cao (TSS tới 15.000mg/l) mà không bị tắc ngẽn nhờ vào ưu điểm công nghệ cố định một đầu và kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm.
Với cấu tạo màng siêu bền, màng KOCH có tuổi thọ cao nhất hiện nay trên thế giới (trên 10 năm).
7.4. MỘT CASE STUDY KHÁC
8. Case Study: Dự án TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM MALAYSIA _ CÔNG SUẤT 1440M3/GIỜ SỬ DỤNG MÀNG PURON MP