Description
MÀNG LỌC MBR KOCH - USA
PURON KOCH MBR MEMBRANE
Nhà sản xuất: KOCH - USA
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối độc quyền sản phẩm Màng MBR KOCH - USA tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
Download Catalog Màng MBR KOCH 2019
Download Presentation Màng MBR KOCH
Download Giới thiệu một số dự án đã sử dụng Màng MBR KOCH
Brochue sản phẩm chung GETECH 2019
Thông số kỹ thuật Màng Lọc MBR KOCH :
Loại Màng | : Dạng sợi rỗng |
Kiểu màng | : PSH 41, PSH41 cắt ngắn, PSH31HD (31m2) |
Kích thước lỗ rỗng | : 0,03 µm (Màng UF) |
Vật liệu màng | : PVDF |
Kích thước màng PSH41, diện tích bề mặt | : 828mm (W) x 2.319mm (H) x 92mm (T), 41m2 |
Kích thước màng PSH31HD, diện tích bề mặt | : 828mm (W) x 1.821mm (H) x 92mm (T), 31m2 |
Lưu lượng trung bình xử lý nước thải | : 15,5 - 31 m3/tấm/ngày với PSH41 |
Note PSH41: đối với nước thải sinh hoạt thiết kế với công suất 24,6 m3/tấm/ngày (0,5m3/m2/ngày) . nước thải công nghiệp thiết kế với công suất 20,5 m3/tấm/ngày (0,5m3/m2/ngày). | |
Chiều sâu mực nước bể | : > 2,25m (bể thấp nhất 2,8m) với PSH41 và > 1,75m (bể thấp nhất 2,3m) với PSH31HD |
Lưu lượng sục khí thiết kế | : 0,167 m3/tấm/phút |
Cách vận hành | : 10 phút chạy, 30 giây rửa ngược |
Độ bền màng | : 8 - 10 năm |
Hàm lượng MLSS vận hành | : < 12.000 mg/l |
pH vận hành | : 2-10,5 |
Bảo hành sản phẩm | : 2 năm |
The single-header ultrafiltration PURON membrane bioreactor changed industrial and municipal wastewater treatment. This patented module features reinforced PVDF hollow fibers that are fixed only at the bottom, virtually eliminating the clogging buildup of hair, fibrous materials and sludge solids. Solids and particulates, including bacteria, remain on the outside, while permeate is drawn through the membrane to the inside of the fibers. The aeration nozzle is centered in the fiber bundle to scour the entire fiber length, minimizing power consumption.
Một số ưu điểm của màng KOCH:
- Độc quyền công nghệ cố định một đầu kết hợp hệ thống sục khí trung tâm
- Tuổi thọ Màng: 8 - 10 năm. Là màng có tuổi thọ cao nhất trên thị trường hiện nay
- Bảo hành: 2 năm
- Kích thuớc lỗ màng 0,03 micro (lỗ màng UF) lọc được bùn + vi khuẩn có kích thước nhỏ… và làm hệ tiền xử lý cho RO nhằm mục đích tái sử dụng. Giảm tắc ngẹt do chất vô cơ gây ra trong xử lý nước thải công nghiệp.
- Sợi màng KOCH cấu tạo từ vật liệu PVDF siêu bền giúp màng không bị đứt gãy trong quá trình vận hành.
- Màng MBR KOCH cố định đầu dưới, đầu trên lơ lửng, kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm giúp màng không bị nghẹt bùn, ngoài ra tiết kiệm năng lượng sục khí và dễ dàng lắp đặt.
- Tiết kiệm 35% - 40% lượng khí cấp vào so với Màng MBR loại cố định hai đầu và Màng MBR dạng tấm phẳng.
- Tiết kiệm 50-60% lượng háo chất rửa Màng so với Màng khác
- Với cấu tạo đặc biệt, Màng MBR KOCH giúp dễ dàng bảo trì, tiết kiệm hóa chất và nhân công vận hành.
1. Tại sao ban đầu Màng KOCH có lỗ 0,05 micron mà hãng KOCH lại cải tiến Lỗ Màng hiện tại là 0,03 micron (Màng siêu lọc UF) ?
- Với hệ thống nước thải công nghiệp có chất vô cơ cao, thì chất vô cơ chủ yếu chỉ bám trên bề mặt màng MBR KOCH và dễ dàng rửa định kỳ bằng axit. Với Màng MBR khác lỗ 0,1-0,4 micron (màng MF) thì chất vô cơ sẽ bám vào thành lỗ màng và khó làm sạch với axit => giảm lưu lượng.
- Lỗ màng nhỏ 0,03 micron giúp cho nước sau xử lý trong hơn => tái sử dụng nước tốt hơn cho một số mục đích (TSS thường nhỏ hơn 0,1 mg/l).
- Tiền xử lý cho RO: thông thường nước thải sau xử lý phải qua màng UF mới qua RO được. Nếu sử dụng màng MBR size lỗ MF sẽ cần thêm một bước lọc UF. Nếu sử dụng màng KOCH có thể trực tiếp qua màng
2. Lỗ Màng MBR KOCH nhỏ (0,03 micron), lưu lượng có thấp hơn màng hãng khác không?
- Số lượng lỗ nhiều hơn, theo tỷ lệ.
- Cấu tạo lỗ Màng không đối xứng => lưu lượng cao hơn.
- Kết cấu lỗ đồng nhất & làm từ vật liệu PVDF chất lượng cao
3. Tại sao tuổi thọ Màng KOCH trung bình từ 8 – 10 năm, cao hơn các sản phẩm khác.
- Màng MBR KOCH độc quyền công nghệ cố định một đầu, tích hợp sẵn hệ thốngsục khí trung tâm, giúp cho màng KOCH không bị ngẹt bùn như các sản phẩm Màng MBR hãng khác (vui lòng xem video để hiểu rõ hơn).
- Màng MBR KOCH cấu tạo từ 3 lớp (màng khác có 2 lớp)
- Lớp trong cùng: là vật liệu Polyester siêu bền (vật liệu làm vỏ xe hơi)
- Lớp ở giữa: màng PVDF với chất lượng cao nhất, với kết cấu lỗ đồng nhất và bất đối xứng.
- Lớp ngoài cùng: màng sau khi sản xuất xong sẽ được phủ một lớp Epoxy đặc biệt, giúp bảo vệ màng (các hãng khác sẽ không có).
- Bảo quản: Màng sau khi sản xuất xong sẽ được ngâm trong Glycerin, giảm thiểu tác nhân oxy hóa của môi trường tới chất lượng và tuổi thọ màng MBR khi chưa sử dụng, ví dụ màng sản xuất 2 năm thì chất lượng vẫn như mới (các loại màng khác sẽ không có)
4. So sánh lưu lượng hút qua màng thực tế (lít/m2/giờ), ví dụ với nước thải sinh hoạt chọn 0,6m3/m2/ngày đêm.
Kết luận: Màng MBR KOCH do khả năng tự làm sạch tốt (không bị ngẹt bùn) nên thời gian nghỉ để rửa ngược ít hơn (1,15 giờ/ngày), Màng MBR cố định hai đầu hay Màng MBR tấm phẳng dễ ngẹt bùn nên thời gian nghỉ để rửa ngược hoặc sục khí trong chế độ ngưng bơm hút từ 3 giờ/ngày trở lên => nếu thiết kế cùng lưu lượng thấm hút 0.6m3/m2/ngày thì:
- Màng KOCH sẽ vận hành trung bình giờ ít hơn 10% so với màng MBR khác, giúp Màng MBR KOCH bền hơn.
- Không vận hành lưu lượng hút/giờ cao quá, nên lưu lượng vận hành sẽ đảm bảo theo thiết kế, màng khác dễ ngẹt sẽ bị giảm lưu lượng.
5. Cách lựa chọn loại MÀNG MBR phù hợp cho hệ thống xử lý nước thải
So sánh thông số với Màng MBR khác trong hệ thống xử lý nước thải, khách hàng cần xem xét tới một số vấn đề sau đây:
- 1) Giá thành trên 01 mét vuông màng. Tuổi thọ của Màng MBR, tính chi phí sử dụng cho 01 năm. Các màng giá rẻ có tuổi thọ thấp, nếu tính theo vòng đời sử dụng Gía MÀNG MBR sẽ cao từ 2-5 lần so với MBR KOCH
- 2) Vận hành, bảo trì: xem xét tới vấn đề Màng có bị ngẹt hay không. Nếu Màng hay ngẹt => cần Bảo Trì Thường Xuyên bằng cách đem Màng MBR ra khỏi bể để làm vệ sinh. Việc đem Màng ra ngoài sẽ ảnh hưởng tới việc vận hành liên tục của hệ thống, tốn nhiều nhân công cho việc rửa Màng. Ảnh hưởng tới uy tín của nhà thầu với chủ đầu tư.
- 3) Các Màng MBR dạng cố định 2 đầu: thường bị đứt gẫy các sợi Màng sau một thời gian sử dụng, làm giảm lưu lượng thấm hút qua Màng. Đồng thời rất dễ Nghẹt Bùn => vận hành kém hiệu quả. Hệ thống sẽ bị giảm lưu lượng nước thấm qua Màng sau một thời gian sử dụng. Khí làm sạch màng cần sử dụng nhiều. Tuổi thọ loại Màng MBR loại cố định hai đầu thấp hơn 1-5 năm tùy vào hãng sản xuất
- 4) Các Màng MBR dạng Tấm Phẳng: cần lưu lượng khí cấp nhiều hơn. Đồng thời rất dễ Nghẹt Bùn khi chạy với MLSS cao => vận hành kém hiệu quả. Hệ thống sẽ bị giảm lưu lượng nước thấm qua Màng sau một thời gian sử dụng. Khi Màng cần làm vệ sinh thì việc rửa từng tấm màng sẽ mất rất nhiều thời gian vì mỗi tấm Màng diện tích từ 0,8-1m2. Tuổi thọ loại Màng MBR tấm phẳng thấp hơn 1-5 năm tùy vào hãng sản xuất
II. DỰ ÁN TIÊU BIỂU ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ MÀNG KOCH TẠI VIỆT NAM
1. Bệnh viện Bạch Mai – Hà Nội
- Công suất hệ thống 3.000 m3/ngày (đang vận hành 3300 m3/ngày)
- Thời gian hoạt động: 04/2018
2. Dự án The Grand Hồ Tràm- Vũng Tàu
- Công suất hệ thống 1.900 m3/ngày (Max 3.800 m3/ngày)
- Thời gian hoạt động: 09/2012 (Màng vẫn vận hành tốt, chưa phải thay mới)
3. Nước thải sản xuất công nghiệp tại Bắc Giang
- Công suất 3.000 m3/ngày
- Thời gian hoạt động: 11/2017
4. Nước thải tập trung Khu công nghiệp – Cần Thơ
- Công suất: 2.250 m3/day
- Thời gian hoạt động: 2019
5. Dự án nước thải công nghiệp nhà đầu tư FDI tại TP.HCM Việt Nam
- Công suất: 400-500 m3/ngày
- Thời gian hoạt động: 01/2018
6. Nhà máy dược phẩm:
- Traphaco – Hưng Yên (140m3/ngày - 05/2016)
- Nhà máy dược TW2 – Hà Nội (120m3/ngày - 11/2016)
............ Nhiều dự án khác
MBR KOCH – GIẢI PHÁP TỐI ƯU CHO NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI
MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN THẾ GIỚI
• AquaPolo project (Recycle) _ São Paulo, Brazil _ 86,400 m3/day
• Khu Công Nghiệp Nanjing DongYang _ China _ 50.000m3/day.
• Khu Công Nghiệp Taixing Bingjiang _ China _ 50.000m3/day.
• Santa Paula project (Recycle) _ California, USA _ 27,250m3/day
• Woolston project _ Hampshire, UK _ 39,000m3/day
MỘT SỐ DỰ ÁN TẠI VIỆT NAM
• Khu Resort MGM Grand Ho Tram _ Vũng Tàu _ CS 1,900m3/day (từ 2012). Vận hành thực tế 24 tháng mới phải rửa hóa chất 1 lần.
• Khách sạn Park Hyatt Saigon _ Tp.HCM _ CS 500m3/day (Từ 2014).
• Khu Resort + Golf Laguna Lăng Cô _ Huế _ CS 1,000m3/day (từ 2012).
• Nhà máy dược phẩm: Traphaco _ Hưng Yên, Stada _ TpHCM
• Nhà máy cao su An Ngân _ Tây Ninh
• Nước Thải Khu công Nghiệp _ Việt Nam _ 4,000m3/ngày
• Nhà máy Dệt Nhuộm _ Việt Nam _ 8,000m3/ngày
• Nhà máy Tinh Bột Khoai Mì _ Việt Nam _ 2,500m3/day
VÀ NHIỀU DỰ ÁN KHÁC....
• Nước thải rỉ rác _ Landfill “De Wierde” _ Netherlands _ 833 m3/day
• Zhangjiagang project _ Jiangsu, China _ 25,000m3/day
• Automobile industry wastewater _ Chongqing, China _ 2,100m3/day.
• Nhà máy Đường _ Malting Industry _ Belgium _ 2000m3/ngày
• Nhà máy nhiệt điện _ Power Plant _ Inner Mongolia, China _18,000m3/day
• Nhà máy Lọc Dầu _ Oil Refinery in Russia _ 28,000m3/day.
• Nhà máy dệt nhuộm _ Taiwan _ 1200m3/day.
Cấu trúc Màng MBR KOCH với lớp định hình làm bằng Polyester (dùng trong công nghiệp vỏ xe hơi)
rất bền, làm tăng tuổi thọ Màng 8-10 năm (hình ảnh thử Màng MBR KOCH với vật nặng 5KG)
Ưu điểm Màng KOCH PURON® MBR với các loại màng khác:
Công nghệ lọc màng của KOCH PURON® MBR sử dụng những sợi màng rỗng đặt ngập trong nước, nước được thẩm thấu từ ngoài bề mặt màng vào trong qua các lỗ rỗng với kích thước siêu nhỏ 0.03 micron (Màng UF giúp chất lượng nước sau xử lý tốt hơn). Nhờ vậy chỉ có nước sạch được hút ra khỏi màng, toàn bộ bùn hoạt tính, vi sinh và các loại vi khuẩn được giữ lại trong bể lọc màng. Giúp cho chất lượng nước đầu ra đạt chuẩn và ổn định loại bỏ hoàn toàn vi khuẩn. Đặc biệt cấu trúc sợi màng KOCH với các lỗ rỗng không đối xứng trên bề mặt giúp hạn chế tắc nghẽn và giúp cho nước sạch thẩm thấu qua bề mặt màng tốt hơn góp phần làm tăng hiệu quả lưu lượng thấm hút qua màng. |
|
Đặc tính kỹ thuật màng lọc sinh học MBR KOCH- USA
- Sợi màng MBR PURON® KOCH có độ bền cơ học cao, với cấu trúc lớp sợi định hình bên trong đặc biệt làm bằng Polyester rất bền, Sợi định hình và và lớp màng PVDF hợp nhất với nhau trong cấu trúc Sợi Màng. Điều này làm cho các sợi màng khi rất bền (không bị hỏng, bị đứt) khi: rửa ngược, làm sạch bằng khí và quá trình hóa chất làm sạch.
- Khả năng chống tắc nghẽn cao. Ở giữa phía dưới của sợi màng có một thiết kế đặc biệt thiết bị sục khí, cách sục khí như vậy rất hiệu quả trong việc tăng cường bọt khí sục đều các sợi màng, giúp cho bùn khó lắng đọng dưới đáy màng, và sự tắc ngẽn phía trên sợi màng như các loại màng khác.
- Sợi màng MBR KOCH chỉ cố định một đầu (đầu dưới), đầu còn lại tự do. đầu trên có thể xoay tự do, giảm cố định ở cả hai đầu của sợi màng module giúp tăng tuổi thọ và giảm tắc ngẽn bùn hoạt tính.
- Kích thước sợi màng MBR KOCH lớn hơn sợi sợi màng rỗng thông thường (đường kính 2,6mm), làm giảm đáng kể khả năng bơm hút nước, do đó áp suất vận hành và áp lực ngược là rất thấp, tiêu thụ điện năng thấp.
- Thiết kế thiết kế kiểu mô-đun đơn giản, vận hành hệ thống dễ dàng và bảo trì.
- Chất lượng sản phẩm nước tuyệt vời, độ bền 8-10 năm.
- Loại bỏ hoàn toàn vi rút gây bệnh với kích thước lỗ màng 0,03 micro (loại màng thông thường 0,2-0,4 micro)
Cấu tạo Màng MBR hãng khác, gây ra tình trạng tắc ngẽn hai đầu tấm Màng MBR |
Dự án sử dụng Màng MBR KOCH (Hồ Tràm Beach Resort): 1.900m3/ngày đêm
PRODUCT DESCRIPTION
- Membrane Chemistry: Proprietary PVDF
- Membrane Type: Braided hollow fiber for outside-in operation
- Fiber Support Chemistry: Polyester
- Nominal Pore Size: 0.03 µm
- Outside Fiber Diameter: 0.1 inch (2.6 mm)
- Regulatory Information: Accepted by California Department of Public Health (CDPH) for compliance with California Water Recycling Criteria (Title 22)
- Potting Material: Proprietary epoxy compound
- Storage Solution: Glycerin
OPERATING & DESIGN INFORMATION
- Temperature Range: 41 - 104°F (5 - 40°C)
- Maximum Filtration Transmembrane Pressure: 9 psi (0.6 bar)
- Maximum Backflush Transmembrane Pressure: 9 psi (0.6 bar)
- Allowable pH Range for Cleaning: 2.0 – 1 0.5
- Maximum Allowed Total Chlorine @ 95°F (35°C) or Lower: 1 ,000 ppm @ pH 8 or higher during maintenance clean
- Maximum Allowed Total Chlorine @ 95°F (35°C) or Lower: 2,000 ppm @ pH 8 or higher during recovery clean
- Maximum Allowed Total Chlorine Contact: 500,000 ppm-hrs cumulative