Description
MÀNG LỌC SINH HỌC MBR KOReD - KOREA
Xuất xứ: KOReD - Korea
- Loại màng: Flat Sheet
- Kích thước lỗ rỗng: 0,2 µm
- Vật liệu Màng: Polyethersulfone (PES)
- Kích thước màng: 490mm (W) x 1.200mm (H) x 17,5mm (T)
- Diện tích: 1m2
http://mbrmembrane.com/home/Product_1.html
Công ty Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức sản phẩm Màng MBR KOReD - Korea tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
Màng MBR KOReD được cấu tạo chính bằng lớp màng PES và được gia cường lớp khung bằng ABS cho phép màng hoạt động bền và hoạt động ổn định hơn dưới tác động hóa lý . Kích thước lỗ màng đồng nhất là 0,2 µm với hiệu quả hút nước cao nhất và giảm thiểu tắc ngẽn màng.
Modul màng Neofil bao gồm nhiều tấm màng MBR xếp song song với nhau, được thiết kế phù hợp để lượng nước được hút ra đều nhau, số lượng tấm màng MBR cho một Module được tính toán phù hợp cho Công suất và loại nước thải xử lý. Phía dưới modul là hệ thống sục khí bằng ống phân phối khí để cung cấp oxy cho quá trình xử lý sinh học và làm sạch bề mặt màng MBR chống tắc ngẽn.
Tại sao chúng ta lại chọn loại màng Flat Sheet thay cho màng sợi rỗng:
- Flat Sheet Membrane hoạt động ổn định hơn.
- Màng không bị đứt gãy như màng sợi rỗng. Do màng sợi rỗng khi sử dụng bị rung động dễ gây đứt hai đầu sợi màng.
- Hút nước đều trên tất cả bề mặt, điều này tốt hơn màng sợi rỗng.
- Bền hơn, do sử dụng thêm lớp vật liệu ABS gia cường. Giúp màng có tuổi thọ cao hơn.
- Giảm thiểu tắc ngẽn do bề mặt màng là tấm phẳng, dễ dàng làm sạch bằng không khí.
- Chất lượng nước sau xử lý tốt hơn do kích thước lỗ màng 0,2 µm so với kích thước 0,4 µm của màng sợi rỗng.
Thông số kỹ thuật Màng MBR KOReD dạng tấm:
Loại Màng | Dạng tấm phẳng (Flat Sheet) |
Kích thước lỗ rỗng | 0,2 µm |
Vật liệu màng | Polyethersulfone (PES) |
Kích thước màng | 490mm (W) x 1.200mm (H) x 17,5mm (T) |
Diện tích bề mặt | 1.0m2 |
Lưu lượng trung bình xử lý nước thải | 0,4 m3/m2/ngày |
Lưu lượng lớn nhất xử lý nước thải | 0,7 m3/m2/ngày |
Chất rắn lơ lửng của nước thải sau xử lý: | nhỏ hơn 1,0 ppm |
Lưu lượng sục khí thiết kế | 0.63 ~1.76 m3/m2/h |
Cách vận hành | 10 phút chạy, 01 phút nghỉ. |
Độ bền màng | 5 - 8 năm |
Hàm lượng MLSS | 3.000 - 15.000 mg/l |
Chất lượng nước sau xử lý: | BOD: 5 mg/l |
COD: 10 mg/l | |
SS: 1 mg/l |
Ưu điểm nổi bật của màng lọc MBR
- Tăng hiệu quả xử lý sinh học từ 10 – 30%
- Thời gian lưu nước ngắn (Với bể sinh học hiều khí thông thường thời gian lưu nước từ 6 – 14 giờ)
- Thời gian lưu bùn dài
- Bùn hoạt tính tăng từ 2 ÷ 3 lần
- Không cần công đoạn lắng thứ cấp
- Quy trình điều khiển, vận hành lắp đặt tự động
- Tải trọng chất hữu cơ cao
- Không cần tới công đoạn khử trùng nước thải sau xử lý vì Coliform không thể đi xuyên qua màng.
- Kích thước các lỗ rỗng cực kỳ nhỏ, từ 0,08 µm Loại bỏ tất cả vi khuẩn, vi sinh vật có kích thước nhở, các khuẩn coliform, khuẩn E-Coli.
- Màng được thiết kế dưới dạng modun rất hiệu quả và hệ thống giảm thiểu được sự tắc nghẽn
- Màng được chế tạo bằng phương pháp kéo đặc biệt nên rất chắc, sẽ không bị đứt do tác động vởi dòng khí xáo trộn mạnh trong bể sục khí
- Thân màng được phủ một lớp Polymer thấm nước thuộc nhóm Hydroxyl vì vậy màng không bị hư khi dùng chlorine để tẩy rửa màng vào cuối hạn sử dụng
- Tiêu thụ điện năng cảu công nghệ màng MBR rất ít so với các công nghệ khác và đã được cấp bằng chứng nhận “công nghệ môi trường mới”
- Kiểm soát quá trình vận hành bằng hệ thống đồng hồ áp lực hoặc đồng hồ đo lưu lượng
- Màng cấu tạo gồm những hộp lọc đơn ghép lại nên thay thế rất dễ dàng, quá trình làm sạch, sửa chữa, bảo trì và kiểm tra rất thuận tiện.
- Quy trình có thể được kết nối giữa công trình với văn phòng sử dụng, do vậy có thể điều khiển, kiểm soát vận hành từ xa, thậm chí có thể thông qua mạng internet.