VẬT LIỆU LỌC BỂ CÁ THỦY CUNG _ AFM - UK

Please contact us: 
Green Journey Environment Company
"Superior Engineering Solutions                                      
for WATER & ENVIRONMENT""
Tel: 028. 350 11 997 - Hotline: 0972.799.995 

Email: ​info@hanhtrinhxanh.com.vn
Website: https://hanhtrinhxanh.com.vn/

Description

VẬT LIỆU LỌC BỂ CÁ KOI VÀ THỦY CUNG _ AFM - UK

AFM® for use in Aquarium, Mammal & Bird Systems

Xuất xứ: DRYDEN - UK (sản xuất tại nhà máy tại Scotland)

Model: AFM®-ng Grade 1, AFM®-ng Grade 2, AFM®-ng DIN Grade, AFM®-s Grade 0, AFM®-s Grade 1, AFM®-s Grade 2, AFM®-s Grade 3

Download links: Brochue Vật liệu lọc nước AFM®, cho Xử lý Nước Hồ cá Koi và Thủy Cung

Download links: Brochue Vật liệu lọc Nước AFM®, cho xử lý nước cho Cá Heo và Chim cánh cụt

Download links: Brochue Bản test chất lượng nước sau xử lý Vật liệu lọc AFM® Water Filter Performance Test Results 

Download links: Brochure tiếng việt Vật liệu lọc AFM®

Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức Vật liệu lọc Bể Cá Koi và Thủy Cung AFM - UK tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.

1. AFM® for use in Aquarium/Zoo Filtration Systems / Vật liệu lọc AFM sử dụng hệ thống lọc nước Thủy Cung, hồ cá Koi

At Dryden Aqua, we believe in prevention rather than cure and our philosophy is to remove and eject as much organic contaminants as fast as possible, before they become a biological problem, needing post treatment to prevent algal proliferation or pathogen problems. / Tại Dryden Aqua, chúng tôi tin vào việc phòng bệnh hơn là chữa bệnh và triết lý của chúng tôi là loại bỏ và loại bỏ càng nhiều chất ô nhiễm hữu cơ càng nhanh càng tốt, trước khi chúng trở thành vấn đề ô nhiễm sinh học, cần xử lý bước tiếp theo để ngăn chặn sự phát triển của tảo hoặc các vấn đề về mầm bệnh.

1.1. Source Water / Nước nguồn
Water is never the same from any source. Different sources will contain different contaminants and, irrespective of contaminants, may have very different water chemistry. Filtration of incoming water is key to the biosecurity of any aquarium or aquaculture facility. The bio-resistance, mechanical filtration performance and long term stability of AFM® media offers a simple, one stop treatment solution for a large proportion of incoming water filtration challenges. AFM® is not however the answer to all problems and, a knowledge of the incoming water chemistry is necessary in order to specify any complementary treatment that might offer e.g. viral protection or, the ability to remove heavy metals. / Nước không bao giờ giống nhau từ bất kỳ nguồn nào. Các nguồn khác nhau sẽ chứa các chất gây ô nhiễm khác nhau và, không phân biệt chất gây ô nhiễm, có thể có thành phần hóa học nước rất khác nhau. Lọc nước đầu vào là chìa khóa cho an toàn sinh học của bất kỳ bể cá hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản nào. Khả năng kháng sinh học, hiệu suất lọc cơ học và độ ổn định lâu dài của vật liệu AFM® mang đến giải pháp xử lý đơn giản, một cửa cho phần lớn các thách thức lọc nước sắp tới. Tuy nhiên, AFM® không phải là câu trả lời cho mọi vấn đề và cần có kiến thức về thành phần hóa học của nước đầu vào để xác định bất kỳ biện pháp xử lý bổ sung nào có thể đưa ra, ví dụ: bảo vệ virus hoặc khả năng loại bỏ kim loại nặng.

  • Up to 1μ filtration of incoming water. / Khả năng lọc nước đầu vào lên tới 1μ.
  • Helps to reduce heavy metal content in incoming water. / Giúp giảm hàm lượng kim loại nặng trong nước đầu vào.
  • Stable filtration quality without clogging. / Chất lượng lọc ổn định, không bị tắc nghẽn.
  • Dramatically improves biosecurity. / Cải thiện đáng kể an toàn sinh học.
  • Return on capital from savings is always under 2 years and often under 1 year. / Tỷ suất hoàn vốn từ tiền tiết kiệm luôn dưới 2 năm và thường dưới 1 năm.

1.2. Recirculation Systems và LSS (Life Support System) / Hệ thống tuần hoàn (RAS) và Hệ thống hỗ trợ sự sống (LSS)
Many LSS schematics and filtration practices have evolved over decades to overcome inherent system's weaknesses. / Nhiều sơ đồ LSS và phương pháp lọc đã phát triển qua nhiều thập kỷ để khắc phục những điểm yếu cố hữu của hệ thống. 

AFM® can also offer significant advantages by reducing oxidation demand and noxious disinfection by-products in chlorinated systems. / AFM® cũng có thể mang lại những lợi ích đáng kể bằng cách giảm nhu cầu oxy hóa và các sản phẩm phụ khử trùng độc hại trong hệ thống clo hóa.

AFM® is only one of a series of components that contribute towards the efficiency of any LSS. AFM® cannot substitute for biofiltration but, if correctly used, its efficiency in organics removal will substantially reduce the load on biofilters, allowing for smaller biofilters to be installed (i.e. land mammal systems that include fish and therefore need biological filtration as part of the overall system). It will also significantly reduce oxidation demand, with consequent reductions in ozone demand and reliance on protein skimmers. / AFM® chỉ là một trong một loạt các thành phần góp phần nâng cao hiệu quả của bất kỳ LSS nào. AFM® không thể thay thế cho quá trình lọc sinh học nhưng nếu được sử dụng đúng cách, hiệu quả của nó trong việc loại bỏ chất hữu cơ sẽ giảm đáng kể tải trọng cho bộ lọc sinh học, cho phép lắp đặt các bộ lọc sinh học nhỏ hơn (tức là các hệ thống động vật có vú trên cạn bao gồm cá và do đó cần lọc sinh học như một phần của quá trình lọc sinh học tổng thể của hệ thống). Nó cũng sẽ làm giảm đáng kể nhu cầu oxy hóa, do đó làm giảm nhu cầu ozone và sự phụ thuộc vào các thiết bị tách protein.

As a result of AFM®'s filtration finesse, it is also possible to substantially reduce the turnover rates that have traditionally been applied in LSS, in certain scenarios, and to benefit from substantial energy savings. / Nhờ khả năng lọc tinh tế của AFM®, có thể giảm đáng kể tỷ lệ nước cần xử lý được áp dụng trong LSS trong một số trường hợp nhất định và hưởng lợi từ việc tiết kiệm năng lượng đáng kể.

  • AFM® offers stable filtration quality without clogging. / AFM® cung cấp chất lượng lọc ổn định mà không bị tắc nghẽn.
  • AFM® reduces turbidity, which improves water clarity. / AFM® làm giảm độ đục, giúp cải thiện độ trong của nước.
  • AFM® reduces oxidation demand and ozone dosing requirement in ozonated systems. / AFM® làm giảm nhu cầu oxy hóa và yêu cầu về liều lượng ozone trong các hệ thống ozon hóa.
  • AFM® will not support bacterial growth/unwanted pathology, therefore improves biosecurity. / AFM® sẽ không hỗ trợ sự phát triển của vi khuẩn/bệnh lý không mong muốn, do đó cải thiện an toàn sinh học.
  • AFM® offers reduced energy and backwash water consumption. / AFM® giúp giảm tiêu thụ năng lượng và nước rửa ngược.

  • AFM® will not support bacterial growth. No bacteria => no biofilm => reduced oxidation demand => reduced chemical consumption => reduced requirement for pH correction. / AFM® sẽ không hỗ trợ sự phát triển của vi khuẩn. Không có vi khuẩn => không có màng sinh học => giảm nhu cầu oxy hóa => giảm tiêu thụ hóa chất => giảm yêu cầu điều chỉnh pH.
  • No biofilm = reduction in trichloramine & Trihalomethane production (THM's). These are the major causes of eye and respiratory issues in mammal systems. / Không có màng sinh học = giảm sản xuất trichloramine & Trihalomethane (THM's). Đây là những nguyên nhân chính gây ra các vấn đề về mắt và hô hấp ở động vật có vú.
  • AFM® reduces turbidity, therefore improves water clarity. / AFM® làm giảm độ đục, do đó cải thiện độ trong của nước.

1.3. AFM® will not support bacterial growth thereby improving pH stability / AFM® sẽ không hỗ trợ sự phát triển của vi khuẩn do đó cải thiện độ ổn định pH

Sand filters are enclosed vessels and the available oxygen in the circulating water is insufficient to satisfy the needs of the autotrophic bacterial nitrification process. Available oxygen is consumed and, a reduction in pH is therefore inevitable. This initial reduction in pH then triggers a cascade effect that results in anaerobia in the filter bed and colonisation by unhealthy heterotrophs that exert even further downward pressure on pH. This process may take 3 to 6 months (depending on temperature and load) before it starts to impact on system performance but, it is inevitable in any sand filter. / Bộ lọc cát là các bình kín và lượng oxy có sẵn trong nước tuần hoàn không đủ để đáp ứng nhu cầu của quá trình nitrat hóa vi khuẩn tự dưỡng. Lượng oxy sẵn có được tiêu thụ và do đó việc giảm độ pH là không thể tránh khỏi. Việc giảm độ pH ban đầu này sau đó gây ra hiệu ứng tầng dẫn đến tình trạng kỵ khí trong lớp lọc và sự xâm chiếm của các vi sinh vật dị dưỡng không lành mạnh, gây áp lực làm giảm độ pH hơn nữa. Quá trình này có thể mất từ 3 đến 6 tháng (tùy thuộc vào nhiệt độ và tải trọng) trước khi bắt đầu ảnh hưởng đến hiệu suất hệ thống, nhưng đó là điều không thể tránh khỏi ở bất kỳ bộ lọc cát nào. 

With AFM®, bacteria cannot settle and so there is no colonisation of the filter, no biofilm development, no increase in oxygen demand, and no pressure on pH. / Với AFM®, vi khuẩn không thể lắng xuống và do đó không có sự xâm chiếm của bộ lọc, không phát triển màng sinh học, không tăng nhu cầu oxy và không gây áp lực lên độ pH.

1.4. Reduced water consumption during backwash / Giảm lượng nước tiêu thụ trong quá trình rửa ngược.
Due to sand's density and the biological fouling that takes place in a sand filter, backwash flows of 50 to 60m/h (m3/m2/hr) are required to effectively fluidise the bed to evacuate material trapped during the run phase. However, even at these flows, research has shown that a maximum of only 77% waste evacuation from the surface layers is achieved (Assessment methodology of backwash in pressurised sand filters, Fábio P. de Deus et.al.). To achieve a 15% bed expansion, as required to effectively remove the 77% debris levels, a flow of 70m/h is required (Study of the performance of Rapid sand filters after backwashing by Raw Water, Ahmed Fadel, et al.). Bacterial settlement is quickly followed by biofilm development which binds sand grains and prevents effective backwashing. / Do mật độ của cát và sự tắc nghẽn sinh học xảy ra trong bộ lọc cát, cần có dòng chảy ngược từ 50 đến 60m/h (m3/m2/giờ) để hóa lỏng lớp đệm một cách hiệu quả nhằm sơ tán vật liệu bị mắc kẹt trong giai đoạn vận hành. Tuy nhiên, ngay cả ở những dòng chảy này, nghiên cứu đã chỉ ra rằng chỉ đạt được tỷ lệ sơ tán chất thải tối đa là 77% khỏi các lớp bề mặt (Phương pháp đánh giá khả năng rửa ngược trong bộ lọc cát điều áp, Fábio P. de Deus et.al.). Để đạt được mức mở rộng lớp 15%, theo yêu cầu để loại bỏ hiệu quả mức mảnh vụn 77%, cần có lưu lượng 70m/h (Nghiên cứu hiệu suất của bộ lọc cát nhanh sau khi rửa ngược bằng Nước thô, Ahmed Fadel, và cộng sự). Sự lắng đọng vi khuẩn nhanh chóng được theo sau bởi sự phát triển màng sinh học liên kết các hạt cát và ngăn chặn quá trình rửa ngược hiệu quả.

AFM® is less dense than sand and is bio-resistant. No bacteria => no biofilm => the media remains fluid => more efficient evacuation of >95% of particles during backwash. This is achieved with as little as 50% of the water required to backwash sand. / AFM® ít đậm đặc hơn cát và có khả năng kháng sinh học. Không có vi khuẩn => không có màng sinh học => môi trường vẫn ở dạng lỏng => sơ tán >95% hạt hiệu quả hơn trong quá trình rửa ngược. Điều này đạt được chỉ với 50% lượng nước cần thiết để rửa ngược cát.

For many systems, especially in closed systems where salt is lost in backwash, Backwash water savings result in substantial water and salt cost savings. / Đối với nhiều hệ thống, đặc biệt là trong các hệ thống khép kín nơi muối bị thất thoát trong quá trình rửa ngược, việc tiết kiệm nước rửa ngược sẽ giúp tiết kiệm đáng kể chi phí nước và muối.

1.5. Reduced energy consumption / Giảm tiêu thụ năng lượng
As media bed filters start to capture particulates, the pressure differential between inlet and outlet increases, and this differential results in an increased energy consumption. AFM® captures particles not only by mechanical entrapment, but also by loose electrostatic and Hydrophobic adhesion of particles to the glass surface. As a result, filtered particles are retained throughout the bed and there is less pressure loss, while achieving more filtration of fines. The absence of biofilm and resultant clogging ensures that the pressure differential range remains consistent throughout AFM®'s 15 to 20 year lifespan. / Khi các bộ lọc tầng trung gian bắt đầu thu giữ các hạt, chênh lệch áp suất giữa đầu vào và đầu ra tăng lên và sự chênh lệch này dẫn đến mức tiêu thụ năng lượng tăng lên. AFM® thu giữ các hạt không chỉ bằng cách bẫy cơ học mà còn bằng sự bám dính tĩnh điện và kỵ nước lỏng lẻo của các hạt với bề mặt kính. Kết quả là, các hạt đã lọc được giữ lại trên toàn bộ lớp và ít bị mất áp suất hơn, đồng thời đạt được hiệu quả lọc mịn cao hơn. Việc không có màng sinh học và hiện tượng tắc nghẽn đảm bảo rằng phạm vi chênh lệch áp suất vẫn ổn định trong suốt vòng đời từ 15 đến 20 năm của AFM®.

Typical sand filter pressure loss throughout the run phase will be 0.3 - 1 Bar. This compares with 0.2 - 0.5 Bar max for AFM®.This equates an extra 2 - 3m of head and a substantial annual running cost. Pressure loss will also increase dramatically once sand media starts to clog. / Tổn thất áp suất điển hình của bộ lọc cát trong suốt giai đoạn chạy sẽ là 0,3 - 1 Bar. Điều này so sánh với mức tối đa 0,2 - 0,5 Bar của AFM®. Điều này tương đương với việc tăng thêm 2 - 3 m cột nước và chi phí vận hành hàng năm đáng kể. Tổn thất áp suất cũng sẽ tăng lên đáng kể khi vật liệu cát bắt đầu bị tắc.

Doubling the pressure quadruples the energy consumption! / Tăng gấp đôi áp suất sẽ tăng gấp bốn lần mức tiêu thụ năng lượng!

2. AFM® for Salt Water Aquariums / AFM® cho bể cá nước mặn

Biofiltration - AFM® will not support biological growth and provides no support for nitrifying bacteria. Most aquaria have some biological filtration capacity in de-gassing towers or gravel/rocks/decor. Alternatively, a good aerobic biological trickling or fluidised bed biofilter should be added, especially in a closed system aquarium or one with a low make-up/water change volume i.e. <20% per week. If several filters serve a single system, then media should be changed in a staged approach to allow time for biofiltration capacity to adjust. / Lọc sinh học - AFM® sẽ không hỗ trợ sự phát triển sinh học và không hỗ trợ vi khuẩn nitrat hóa. Hầu hết các bể cá đều có khả năng lọc sinh học nhất định trong tháp khử khí hoặc sỏi/đá/trang trí. Ngoài ra, nên bổ sung thêm một bộ lọc sinh học tầng sôi hoặc nhỏ giọt hiếu khí tốt, đặc biệt là trong bể cá có hệ thống khép kín hoặc bể có lượng thay nước/nước bổ sung thấp, tức là <20% mỗi tuần. Nếu có nhiều bộ lọc phục vụ cho một hệ thống thì nên thay đổi vật liệu lọc theo từng giai đoạn để có thời gian điều chỉnh khả năng lọc sinh học.

  • Ozone dosing - AFM®ng filtration removes organics more efficiently from the system, resulting in dramatic reductions in ozone demand and some systems only needing ozone after feeds. This reduction in ozone demand should be anticipated before media change to AFM®, by controlling the air/ozone flow rate and double checking controls/set points to ensure that a max ORP of 375mV cannot be exceeded. / Định lượng ozone - Quá trình lọc AFM®ng loại bỏ chất hữu cơ khỏi hệ thống hiệu quả hơn, dẫn đến giảm đáng kể nhu cầu ozone và một số hệ thống chỉ cần ozone sau khi cho ăn. Việc giảm nhu cầu ozone này phải được dự đoán trước trước khi thay đổi phương tiện sang AFM®, bằng cách kiểm soát tốc độ dòng không khí/ozone và kiểm tra kỹ các điều khiển/điểm đặt để đảm bảo rằng ORP tối đa không thể vượt quá 375mV.
  • Backwash and backwash recovery systems - Filters should be backwashed at minimum 40m/h, preferably with clean filtered water. Filtered aquarium water can be used and common practice is to use filtered water drawn directly from adjacent filters. Best practice is, however, to use separate backwash pumps drawing clean freshwater from a dedicated backwash reservoir. Freshwater delivers an osmotic shock to any residual bacteria in the filter and is also recommended for salt loss reduction. Recovery of backwash water for re-use for further backwashes is also possible. / Hệ thống rửa ngược và thu hồi nước rửa ngược - Bộ lọc cần được rửa ngược với tốc độ tối thiểu 40m/h, tốt nhất là bằng nước lọc sạch. Có thể sử dụng nước bể cá đã lọc và cách làm phổ biến là sử dụng nước lọc được lấy trực tiếp từ các bộ lọc liền kề. Tuy nhiên, cách tốt nhất là sử dụng máy bơm rửa ngược riêng biệt hút nước ngọt sạch từ bể chứa rửa ngược chuyên dụng. Nước ngọt tạo ra cú sốc thẩm thấu đối với bất kỳ vi khuẩn còn sót lại nào trong bộ lọc và cũng được khuyến nghị để giảm thất thoát muối. Cũng có thể thu hồi nước rửa ngược để tái sử dụng cho các lần rửa ngược tiếp theo.
  • N.B. Whereas water savings are a key and easily attainable objective we do not advise total recycling of all water. All LSS systems require at least a nominal percentage water exchange per week. / Trong khi tiết kiệm nước là mục tiêu quan trọng và dễ dàng đạt được, chúng tôi không khuyên bạn nên tái chế toàn bộ lượng nước. Tất cả các hệ thống LSS yêu cầu ít nhất một tỷ lệ trao đổi nước danh nghĩa mỗi tuần.

3. AFM® for parasite reduction in displays and Quarantine systems / AFM® để giảm ký sinh trùng trong màn hình và hệ thống cách ly

Aquariums around the world are often plagued by virus and parasite problems. Treatment can be difficult as neither biofilters, nor delicate species within the population, can tolerate the medication. / Các bể cá trên khắp thế giới thường gặp phải vấn đề về virus và ký sinh trùng. Việc điều trị có thể khó khăn vì cả bộ lọc sinh học và các loài nhạy cảm trong quần thể đều không thể chịu đựng được thuốc.

Disease or parasite outbreaks in exhibits often result from stress factors which can include transport, environmental, husbandry or water quality related stress. Good husbandry will prioritise identification and removal of stress factor/s to reduce or eradicate all root causes of trauma. Aquariums do however often simply learn to live with the problems rather than eradicating them. / Sự bùng phát dịch bệnh hoặc ký sinh trùng tại các khu trưng bày thường là kết quả của các yếu tố liên quan đến vận chuyển, môi trường, chăn nuôi hoặc chất lượng nước. Chăn nuôi tốt sẽ ưu tiên xác định và loại bỏ các nguyên nhân gốc rễ của mềm bệnh. Tuy nhiên, các bể cá thường chỉ học cách chung sống với các vấn đề hơn là loại bỏ chúng.

Disease or parasite problems are often exacerbated by anaerobic zones in static biofilters, in the substrate or, particularly in sand filtration media where prevention of colonisation of the filter is simply impossible. / Các vấn đề về bệnh tật hoặc ký sinh trùng thường trở nên trầm trọng hơn do các vùng kỵ khí trong bộ lọc sinh học tĩnh, trong chất nền hoặc đặc biệt là trong môi trường lọc cát, nơi việc ngăn chặn sự xâm chiếm của bộ lọc đơn giản là không thể.

Dryden Aqua's philosophy is to treat the problem at source. AFM® is bio-resistant and will not support biological growth. As long as standard backwash protocols are respected, bacteria and pathogens cannot colonise the media and this source of perpetuation of infections is eliminated. The lack of bacteria and biofilm in the filter also ensures that primary protection is afforded, as filtration quality is both better (1 micron) and more stable. / Triết lý của Dryden Aqua là xử lý vấn đề tận gốc. AFM® có khả năng kháng sinh học và sẽ không hỗ trợ sự phát triển sinh học. Miễn là các quy trình rửa ngược tiêu chuẩn được tuân thủ, vi khuẩn và mầm bệnh không thể xâm chiếm môi trường và nguồn lây nhiễm kéo dài này sẽ bị loại bỏ. Việc thiếu vi khuẩn và màng sinh học trong bộ lọc cũng đảm bảo mang lại khả năng bảo vệ sơ cấp vì chất lượng lọc vừa tốt hơn (1 micron) vừa ổn định hơn.

If infected fish are introduced into a system or, if other factors are driving infection rates, then AFM®ng's 1 micron filtration will remove some of the parasite load by removing free swimming stages in parasite life cycles such as the Theront stage of the Cryptocaryon life cycle. As AFM® is bio-resistant, the media will not support the subsequent growth and proliferation of sedentary or encysted forms, such as the Tomont stage of Cryptocaryon or Vibrio spp., that would otherwise colonise the filter. Proliferation of bacteria within an AFM® filter is limited by the bacteria's inability to attach to the AFM® grains and by their periodic evacuation in backwash water. / Nếu cá bị nhiễm bệnh được đưa vào hệ thống hoặc nếu các yếu tố khác đang thúc đẩy tỷ lệ lây nhiễm thì quá trình lọc 1 micron của AFM®ng sẽ loại bỏ một số lượng ký sinh trùng bằng cách loại bỏ các giai đoạn bơi tự do trong vòng đời của ký sinh trùng như giai đoạn Theront của vòng đời Cryptocaryon. Vì AFM® có khả năng kháng sinh học nên môi trường sẽ không hỗ trợ sự phát triển và tăng sinh tiếp theo của các dạng ít vận động hoặc dạng đóng nang, chẳng hạn như giai đoạn Tomont của Cryptocaryon hoặc Vibrio spp., nếu không sẽ xâm chiếm bộ lọc. Sự phát triển của vi khuẩn trong bộ lọc AFM® bị hạn chế do vi khuẩn không có khả năng bám vào các hạt AFM® và do vi khuẩn di tản định kỳ trong nước rửa ngược.

In the first drawing, a filter has been installed on a by-pass loop on a large aquarium in a common system. This filter can contain either AFM® grade 0 or AFM®ng Grade 1 and will remove pathogens and parasites down to 1 microns. This loop can easily be added to any existing system. Trong bản vẽ đầu tiên, bộ lọc đã được lắp đặt trên một vòng bypass trên một bể cá lớn trong một hệ thống chung. Bộ lọc này có thể chứa AFM® cấp 0 hoặc AFM®ng Cấp 1 và sẽ loại bỏ mầm bệnh và ký sinh trùng xuống còn 1 micron. Vòng lặp này có thể dễ dàng được thêm vào bất kỳ hệ thống hiện có nào.

In the second option the a similar bypass loop is installed around a balance tank of sump. / Trong tùy chọn thứ hai, một vòng lặp tương tự được lắp đặt xung quanh bể cân bằng của bể lắng.

The AFM® filter will serve to continuously reduce the parasite load within the aquarium. AFM® grade 0 can be backwashed at a flow of 20 - 30m/h. AFM®ng would require 35 - 40m/h to properly expand the media and eject 98% of filtered particles, pathogens and parasites. / Bộ lọc AFM® sẽ liên tục giảm lượng ký sinh trùng trong bể cá. AFM® cấp 0 có thể được rửa ngược với tốc độ 20 - 30m/h. AFM®ng sẽ cần 35 - 40m/h để mở rộng vật liệu một cách thích hợp và loại bỏ 98% các hạt đã lọc, mầm bệnh và ký sinh trùng.

4. Chlorinated Marine Mammal & Bird Systems / Hệ thống động vật có vú và chim biển được khử trùng bằng clo

The Dryden Aqua swimming pool is for humans but, the same chemical principles apply to marine mammals and birds. As aquatic mammals and birds stay in the water for longer than swimmers, bioloads are much higher, with proportionally higher production of chlorine disinfection by-products such as chloramines and tri-halomethanes (THMs). Eye sensitivity is extremely high in pinnipeds and dolphins & penguins are highly susceptible to lung infections. Good practice is therefore even more important for animal facilities than humans. / Bể bơi Dryden Aqua dành cho con người nhưng các nguyên tắc hóa học tương tự cũng áp dụng cho các loài động vật có vú và chim ở biển. Vì các loài động vật có vú và chim sống dưới nước ở trong nước lâu hơn người bơi lội nên lượng sinh học cao hơn nhiều, đồng thời sản lượng các sản phẩm phụ khử trùng bằng clo như chloramines và tri-halomethanes (THMs) cũng cao hơn tương ứng. Độ nhạy của mắt cực kỳ cao ở động vật chân màng và cá heo & chim cánh cụt rất dễ bị nhiễm trùng phổi. Do đó, thực hành tốt thậm chí còn quan trọng hơn đối với cơ sở chăn nuôi so với con người.

Chlorine dosing - AFM®ng offers dramatic reductions in chlorine consumption and disinfection by-products that directly impact on animal health. Chlorine dosage and pH control must be fully automated to ensure adjustment to changing diurnal loads, different loads during feeding and changes in biomass. / Định lượng clo - AFM®ng giúp giảm đáng kể mức tiêu thụ clo và các sản phẩm phụ khử trùng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe động vật. Việc kiểm soát liều lượng clo và độ pH phải hoàn toàn tự động để đảm bảo điều chỉnh theo sự thay đổi của lượng hàng ngày, lượng khác nhau trong quá trình cho ăn và những thay đổi về sinh khối.

 

 

 

 

5. AFM® for Phosphate Removal / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® để loại bỏ phốt phát trong nước

Total phosphate analyses include phosphates in three forms; / Phân tích phốt phát tổng số bao gồm phốt phát ở ba dạng;

  • 1. Soluble reactive phosphate is referred to as free phosphates or orthophosphates. / Phốt phát phản ứng hòa tan được gọi là phốt phát tự do hoặc orthophosphate.
  • 2. Organic phosphates are found in plankton, algae and bacterial cell biomass. / Phốt phát hữu cơ được tìm thấy trong sinh vật phù du, tảo và tế bào vi khuẩn.
  • 3. Inorganic phosphates bound up in rocks and minerals or, compounds such as struvite. / Phốt phát vô cơ liên kết trong đá và khoáng chất hoặc các hợp chất như struvite.

  • Total phosphate can be analysed by wet chemistry in the lab but it is diffcult to analyse in the field. / Tổng photphat có thể được phân tích bằng phương pháp hóa học ướt trong phòng thí nghiệm nhưng rất khó phân tích trên hiện trường.
  • Orthophosphates are easily analysed in the field, but are literally only the tip of theiceberg. Organic phosphates are contained within the mitochondria of all cells and fuel the mechanism (ADP <=> ATP) for nutrient transport across cell membranes. / Orthophosphate dễ dàng được phân tích trên thực địa nhưng thực chất chỉ là phần nổi của tảng băng chìm. Phốt phát hữu cơ được chứa trong ty thể của tất cả các tế bào và thúc đẩy cơ chế (ADP <=> ATP) để vận chuyển chất dinh dưỡng qua màng tế bào.
  • All algae, bacteria and animal feed therefore contain phosphates. Oxidation or UV lysis of cell membranes will therefore simply release bound organic phosphates into the water as free orthophosphates. / Do đó, tất cả các loại tảo, vi khuẩn và thức ăn chăn nuôi đều chứa phốt phát. Do đó, quá trình oxy hóa hoặc phân giải màng tế bào bằng tia cực tím sẽ chỉ giải phóng phốt phát hữu cơ liên kết vào nước dưới dạng orthophosphate tự do.
  • In view of the above, any strategy for phosphates control must include both effective fltration and removal of organics, as well as control of free phosphates. / Theo quan điểm trên, bất kỳ chiến lược nào để kiểm soát phốt phát phải bao gồm cả quá trình lọc và loại bỏ chất hữu cơ hiệu quả, cũng như kiểm soát phốt phát tự do.

Points to consider: / Những điểm cần xem xét:

  • "Mature" sand filters will perpetuate rather than reduce phosphate levels, as biological activity in sand filters is uncontrolled and bacterial cell biomass increases over time. / Bộ lọc cát “trưởng thành” sẽ tồn tại lâu dài chứ không làm giảm nồng độ phốt phát, do hoạt động sinh học trong bộ lọc cát không được kiểm soát và sinh khối tế bào vi khuẩn tăng theo thời gian.
  • Aggressive use of ozone for sterilisation rather than flocculation will liberate organic phosphates into solution. / Việc sử dụng tích cực ozone để khử trùng thay vì tạo bông sẽ giải phóng photphat hữu cơ vào dung dịch.
  • UV irradiation will lyse algal and bacterial cells with the same effect. / Chiếu tia UV sẽ làm tiêu hủy tế bào tảo và vi khuẩn với tác dụng tương tự.
  • AFM®ng will provide stable fltration of 95% of particles >1μ and will remove a huge proportion of the organic phosphates that might otherwise be transformed into free phosphates. / AFM®ng sẽ cung cấp khả năng lọc ổn định cho 95% hạt >1μ và sẽ loại bỏ một tỷ lệ lớn photphat hữu cơ mà có thể được chuyển hóa thành photphat tự do.
  • When coupled with pre-coagulation and flocculation, fltration effciency can be further improved to 0.1μ. / Khi kết hợp với quá trình tiền đông tụ và tạo bông, hiệu suất lọc có thể được cải thiện hơn nữa lên 0,1μ.

In summary, prevention is better than cure and phosphates management starts by effcient cropping of organics by good AFM® filtration. / Tóm lại, phòng bệnh hơn chữa bệnh và việc quản lý phốt phát bắt đầu bằng việc lọc hiệu quả các chất hữu cơ bằng quá trình lọc AFM® .

  • Water treatment to remove Orthophosphates / Xử lý nước để loại bỏ Orthophosphate
  • AFM® provides a sustainable and effcient primary means of removing phosphate from wastewater. / AFM® cung cấp giải pháp cơ bản bền vững và hiệu quả để loại bỏ phốt phát khỏi nước thải.
  • Animal systems can also have high phosphates input from the feed. AFM® fltration will effciently remove bound phosphates from most sources but, will not, on its own, remove free phosphates from solution. / Hệ thống động vật cũng có thể có hàm lượng phốt phát cao từ thức ăn. Quá trình lọc AFM® sẽ loại bỏ hiệu quả phốt phát liên kết khỏi hầu hết các nguồn nhưng bản thân nó sẽ không loại bỏ phốt phát tự do khỏi dung dịch.
  • Chemical coagulation can, however, be used in conjunction with AFM® for removal of orthophosphates from the water. For animal systems, we recommend the use of our NoPhos product, which is lanthanum chloride based and can even be safely used with corals, so there is no safety concerns using it in mammals systems. The lanthanum chloride binds the phosphate into lanthanum phosphate extremely effciently, making is removal by AFM a simple task, however if used in flters systems with sand media, the lanthanum phosphate will quickly bind up the sand into a concrete like block, making fltration impossible. / Tuy nhiên, đông tụ hóa học có thể được sử dụng kết hợp với AFM® để loại bỏ orthophosphate khỏi nước. Đối với các hệ thống động vật, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng sản phẩm NoPhos của chúng tôi, sản phẩm gốc lanthanum clorua và thậm chí có thể được sử dụng an toàn với san hô, do đó không có lo ngại gì về an toàn khi sử dụng sản phẩm này trong các hệ thống động vật có vú. Lanthanum clorua liên kết photphat thành lanthanum photphat cực kỳ hiệu quả, khiến việc loại bỏ bằng AFM trở thành một nhiệm vụ đơn giản, tuy nhiên, nếu được sử dụng trong các hệ thống lọc với môi trường cát, lanthanum photphat sẽ nhanh chóng liên kết cát thành khối giống như bê tông, khiến quá trình lọc không thể thực hiện được.
  • At Dryden Aqua we have been using Lanthanum salts (NoPhos) to remove phosphate in the aquarium and aquaculture industries for over 20 years. Lanthanum chloride is dosed into the water at a 1:1 stoichiometric ratio to bind free phosphates as lanthanum phosphate. 10ml of NoPhos will remove 1 g of phosphates. NoPhos should be dosed by dosing pump into the water prior to the AFM® flters using an aggressive cavitating static mixer such as a Dryden Aqua ZPM or dosing just before the pump, this ensures maximum effciency in coagulation and the most economic use of NoPhos. The process is simple, reliable and sustainable when Lanthanum chloride (NoPhos) is used. / Tại Dryden Aqua, chúng tôi đã sử dụng muối Lanthanum (NoPhos) để loại bỏ phốt phát trong ngành công nghiệp bể cá và nuôi trồng thủy sản trong hơn 20 năm. Lanthanum clorua được định lượng vào nước theo tỷ lệ cân bằng hóa học 1:1 để liên kết các photphat tự do dưới dạng lanthanum photphat. 10ml NoPhos sẽ loại bỏ được 1g phốt phát. Nên định lượng NoPhos bằng cách bơm định lượng vào nước trước khi chuyển sang AFM® bằng cách sử dụng máy trộn tĩnh tạo bọt tích cực như Dryden Aqua ZPM hoặc định lượng ngay trước khi bơm, điều này đảm bảo hiệu quả tối đa trong quá trình đông tụ và sử dụng NoPhos một cách kinh tế nhất. Quá trình này đơn giản, đáng tin cậy và bền vững khi sử dụng Lanthanum clorua (NoPhos).
  • Ferric chloride is sometimes used, but is less effcient than lanthanum. The oxidation, by aeration, of ferric to ferrous will ensure coagulation of iron for more effcient removal by AFM® and will eliminate the risk of iron breakthrough. / Sắt clorua đôi khi được sử dụng nhưng kém hiệu quả hơn lanthanum. Quá trình oxy hóa, bằng cách sục khí, sắt thành sắt sẽ đảm bảo sự đông tụ của sắt để AFM® loại bỏ hiệu quả hơn và sẽ loại bỏ nguy cơ đột phá sắt.
  • Both Lanthanum and Ferric phosphates will rapidly clog any sand flter. As long as backwash protocols are respected with a slightly higher 45m/h backwash velocity for iron/phosphates removal, then AFM® will never clog. / Cả Lanthanum và Ferric photphat sẽ nhanh chóng làm tắc nghẽn mọi luồng cát. Miễn là các quy trình rửa ngược được tuân thủ với tốc độ rửa ngược cao hơn một chút là 45m/h để loại bỏ sắt/phốt phát thì AFM® sẽ không bao giờ bị tắc. 
ỨNG DỤNG GIÁ THỂ LƠ LỬNG HEL-X CHIP (CÔNG NGHỆ MBBR) TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
 
• Với cấu trúc đặc biệt các giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo môi trường tưởng cho các vi khuẩn trong quá trình
Anammox phát triển bám dính lên bề mặt và bên trong các lỗ rỗng. Màng vi sinh có thể kết hợp xử cả quá
trình hiếu khí (Aerobic) và thiếu khí (Anoxic), giúp cho quá trình xử lý: COD, BOD, Amoni… với tải trọng cao và
đặc biệt xử lý Amoni hiệu quả hơn các giá thể MBBR khác.
Các vi sinh vật bám dính trên giá thể Hel-X Chip khả năng chịu sốc tải tốt hơn. Với diện tích bề mặt
3000m2/m3 => giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo ra mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn so với
Bể Aerotank thông thường, giúp tiết kiệm thể tích bể xử lý và hiệu quả xử chất hữu cơ cao hơn so với công
nghệ truyền thống.
• Dễ kiểm soá hệ thống, co thể bổ sung gia thể Hel-X Chip tương ứng với tải trọng ô nhiễm va lưu lượng nước
thải. Trường hợp tăng công suất hoặc tải trọng hệ thống lên 50%, chỉ cần bổ sung gia thể Hel-X Chip và bể
sinh học ma không cần mở rộng thể tíh bể sinh học.
Tiế kiệ 30- 40% thể tíh bể so với công nghệ bù hoạt tíh thông thường.

Request for quotation:

  • Product inquiries: 091.579.4560
  • Technical support and project inquiries: 0972.799.995
  • After sales services: 091.789.2997
  • Customer services: 0918.289.890
  • Email: hanhtrinhxanhco@gmail.com
  •             info@hanhtrinhxanh.com.vn