THIẾT KẾ BỂ LỌC VẬT LIỆU AFM TRONG XỬ LÝ NƯỚC CẤP ĐÔ THỊ _ AFM-UK

Please contact us: 
Green Journey Environment Company
"Superior Engineering Solutions                                      
for WATER & ENVIRONMENT""
Tel: 028. 350 11 997 - Hotline: 0972.799.995 

Email: ​info@hanhtrinhxanh.com.vn
Website: https://hanhtrinhxanh.com.vn/

Description

THIẾT KẾ BỂ LỌC VẬT LIỆU AFM TRONG XỬ LÝ NƯỚC CẤP ĐÔ THỊ

RAPID GRAVITY FILTERS - RGF

(Note: vui lòng liên hệ Getech để tư vấn thiết kế và chạy phần mềm tính toán)

Xuất xứ: DRYDEN - UK (sản xuất tại nhà máy tại Scotland)

Model: AFM®-ng Grade 1, AFM®-ng Grade 2, AFM®-ng DIN Grade, AFM®-s Grade 0, AFM®-s Grade 1, AFM®-s Grade 2, AFM®-s Grade 3

Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức Vật liệu lọc AFM (với hạt thủy tinh được kích hoạt đặc biệt) - UK tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.

1. Rapid Gravity Filters (RGF) / Bể Lọc trọng lực nhanh (RGF)

Rapid gravity Filters . Efficient water filtration method using gravity for quick purification of drinking water. / Lọc trọng lực nhanh. Phương pháp lọc nước hiệu quả sử dụng trọng lực để lọc nước uống nhanh chóng.

Rapid gravity filtration. Is a water treatment process that plays a crucial role in ensuring the availability of clean and safe drinking water. This method involves the use of gravity to filter water through a bed of granular media, such as AFM Media. The primary goal of rapid gravity filtration is to remove impurities and contaminants from the water, making it suitable for consumption. / Lọc trọng lực nhanh. Là một quá trình xử lý nước đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo có sẵn nước uống sạch và an toàn. Phương pháp này liên quan đến việc sử dụng trọng lực để lọc nước qua lớp vật liệu dạng hạt, chẳng hạn như AFM Media. Mục tiêu chính của lọc trọng lực nhanh là loại bỏ tạp chất và chất gây ô nhiễm khỏi nước, làm cho nó phù hợp để tiêu dùng.

One of the key advantages of this process is its efficiency in removing suspended solids, pathogens, and other harmful substances from the water. Is widely used in municipal water treatment plants, industrial facilities, and even in individual households. / Một trong những ưu điểm chính của quá trình này là hiệu quả của nó trong việc loại bỏ chất rắn lơ lửng, mầm bệnh và các chất có hại khác khỏi nước. Được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy xử lý nước thành phố, các cơ sở công nghiệp và thậm chí trong các hộ gia đình cá nhân.

The process begins with the raw water entering the filtration system, where it flows through the media bed under the force of gravity. As the water passes through the media, particles and impurities are trapped, allowing only clean water to pass through. The filtered water is then collected and further treated if necessary before distribution. / Quá trình bắt đầu bằng việc nước thô đi vào hệ thống lọc, nơi nó chảy qua lớp vật liệu dưới tác dụng của trọng lực. Khi nước đi qua tấm lọc, các hạt và tạp chất bị giữ lại, chỉ cho phép nước sạch đi qua. Nước lọc sau đó được thu thập và xử lý thêm nếu cần thiết trước khi phân phối.

Rapid gravity filtration is known for its cost-effectiveness and simplicity, making it a popular choice for water treatment. Additionally, this method requires minimal energy input, making it environmentally friendly. Proper maintenance of the filtration system is essential to ensure its optimal performance. Regular cleaning and replacement of the media are necessary to prevent clogging and maintain the efficiency of the filtration process. Overall, is a reliable and effective method for producing clean drinking water, contributing to public health and environmental sustainability. / Lọc trọng lực nhanh được biết đến vì tính hiệu quả về mặt chi phí và tính đơn giản, khiến nó trở thành lựa chọn phổ biến để xử lý nước. Ngoài ra, phương pháp này yêu cầu đầu vào năng lượng tối thiểu nên thân thiện với môi trường. Bảo trì hệ thống lọc đúng cách là điều cần thiết để đảm bảo hiệu suất tối ưu của nó. Việc vệ sinh và thay thế vật liệu thường xuyên là cần thiết để ngăn ngừa tắc nghẽn và duy trì hiệu quả của quá trình lọc. Nhìn chung, đây là một phương pháp đáng tin cậy và hiệu quả để sản xuất nước uống sạch, góp phần đảm bảo sức khỏe cộng đồng và sự bền vững của môi trường.

1.1. Design of Rapid Gravity Filters (RGF) / Thiết Bể Lọc Cát trong xử lý nước cấp đô thị bằng vật liệu lọc AFM

The fine particle retention performance of any media bed filter is inversely proportional to the velocity of water passed through it. Therefore it is always best to operate the filter at the slowest possible filtration velocity to maximise particle retention performance. / Hiệu suất giữ hạt mịn của bất kỳ bộ lọc nền nào đều tỷ lệ nghịch với vận tốc nước đi qua nó. Do đó, tốt nhất nên vận hành bộ lọc ở tốc độ lọc chậm nhất có thể để tối đa hóa hiệu suất giữ hạt.

Different filtration media and sand from different countries/deposits will have a different performance. This is a function of particle size distribution, sphericity, chemical composition and uniformity coefficient. Typically, RGF sand filters operate at 6m/h and pressure filters at 12m/h. Filters with AFM® under the same operating conditions will always give better performance than sand. / Các loại vật liệu lọc và Cát khác nhau từ các quốc gia khác nhau sẽ có hiệu suất khác nhau. Đây là hàm phân bố kích thước hạt, độ cầu, thành phần hóa học và hệ số đồng đều. Thông thường, bộ lọc cát trong RGF hoạt động ở tốc độ 6m/h và Bồn Lọc hoạt động ở tốc độ 12m/h. Các bộ lọc có AFM® trong cùng điều kiện vận hành sẽ luôn cho hiệu suất tốt hơn cát.

The flow rate or filtration velocity for an AFM® filter depends upon the application and type (gravity or pressure filtration) and design (filter area, height) of the filter. Rapid Gravity Filtration (RGF) velocity is typically in the range of 5-10m/h and for most pressure filters, filtration velocity is between 5 - 20m/h depending on application (Table 5). For example in drinking water applications, for most pressure filters, the filtration velocity is around 12m/h. This equates to a water flow rate of typical 12m3/h of water for every 1m2 of filter bed surface area. RGF filters typically operate at a slower flow velocity of around 6m/h due to pressure head limitations. / Tốc độ dòng chảy hoặc tốc độ lọc cho bộ lọc AFM® phụ thuộc vào ứng dụng và loại (lọc trọng lực hoặc bồn lọc) và thiết kế (diện tích bộ lọc, chiều cao) của bộ lọc. Tốc độ lọc trọng lực nhanh (RGF) thường nằm trong khoảng 5-10m/h và đối với hầu hết các Bồn Lọc thì tốc độ lọc nằm trong khoảng 5 - 20m/h tùy theo ứng dụng (Table 5). Ví dụ, trong các ứng dụng nước uống, đối với hầu hết các bộ lọc áp suất, tốc độ lọc là khoảng 12m/h. Điều này tương đương với tốc độ dòng nước điển hình là 12m3/h cho mỗi 1m2 diện tích bề mặt giường lọc. Bộ lọc RGF thường hoạt động ở tốc độ dòng chảy chậm hơn khoảng 6m/h do hạn chế về cột áp.

The following graph demonstrates the relationship between 0.5-1.0mm grade sand, AFM®ng Grade 1 and AFM®s (Standard) Grade 1 at different flow velocities. By way of example, if we take a water flow velocity at 20m/hr, AFM® will remove 95% of all particles compared to high quality sand only removing 70% of all particles down to 5μ. The sand used was Leighton Buzzard sand from England, which is an exceptionally high quality sand. Other types of sand are likely to have an inferior performance. / Biểu đồ sau đây thể hiện mối quan hệ giữa cát cấp 0,5-1,0mm, AFM®ng Cấp 1 và AFM®s (Tiêu chuẩn) Cấp 1 ở các vận tốc dòng chảy khác nhau. Ví dụ: nếu chúng ta lấy tốc độ dòng nước là 20m/giờ, AFM® sẽ loại bỏ 95% tổng số hạt so với cát chất lượng cao chỉ loại bỏ 70% tổng số hạt có kích thước xuống tới 5μ. Cát được sử dụng là cát Leighton Buzzard từ Anh, đây là loại cát có chất lượng đặc biệt cao. Các loại cát khác có thể có hiệu suất kém hơn.

1.2.  Air - Water backwash (scouring) not required for AFM / Không cần rửa ngược bằng không khí cho AFM (chỉ sử dụng nước rửa ngược)

For AFM®s air scrubbing is not required and where it is recommended to follow the normal backwash flow velocities. And as required to achieve a >15% filter bed expansion (see AFM® bed expansion curves). / Đối với việc rửa ngược bằng không khí AFM® là không cần thiết và nên tuân theo tốc độ rửa ngược thông thường. Và theo yêu cầu để đạt được mức mở rộng lớp lọc >15% (xem đường cong mở rộng lớp AFM®).

  • AFM®ng is hydrophobic and must not be backwashed with air to avoid loss of media through the top collector in pressure filters or backwash overflow in Rapid Gravity Filters (RGF). / AFM®ng kỵ nước và không được rửa ngược bằng không khí để tránh thất thoát vật liệu qua bộ thu trên cùng trong bộ lọc áp suất hoặc tràn rửa ngược trong Bộ lọc trọng lực nhanh (RGF).

If AFM® is exposed to high concentrations of solids, its limitations are related to the rate of change of pressure and acceptable backwash frequency. Depending on the application, AFM® should be backwashed when the differential pressure has increased by 500mbar. For a stable and long term AFM® performance, a backwash is recommended after a period of 1 week operation. / Nếu AFM® tiếp xúc với nồng độ chất rắn cao, tốc độ thay đổi áp suất lọc và tần suất rửa ngược tăng lên phù hợp. Tùy thuộc vào ứng dụng, AFM® nên được rửa ngược khi chênh lệch áp suất tăng thêm 500mbar. Để có hiệu suất AFM® ổn định và lâu dài, nên rửa ngược sau khoảng thời gian hoạt động 1 tuần.

1.3. AFM® filtration performance / Hiệu suất lọc của vật liệu lọc kích hoạt AFM®

  • AFM® Grade 0, has a particle size of 0.25 to 0.50mm is used for fine particle removal and/or if backwash velocity is below 30m/h. / AFM® Cấp 0, có kích thước hạt từ 0,25 đến 0,50mm được sử dụng để loại bỏ hạt mịn và/hoặc nếu tốc độ rửa ngược dưới 30m/h.
  • AFM®s (standard) Grade 1 has a particle size 0.4 to 0.8mm is used for heavy metalsl removal (Fe, Mn, As). It is very efficient in removing positively charged contaminants when water hardness is >50ppm as CaCO3. Very soft water can lead to reduced filtration performance which is also valid for other filter media such as sand. / AFM®s (tiêu chuẩn) Loại 1 có kích thước hạt 0,4 đến 0,8mm được sử dụng để loại bỏ kim loại nặng (Fe, Mn, As). Nó rất hiệu quả trong việc loại bỏ các chất gây ô nhiễm tích điện dương khi độ cứng của nước >50ppm như CaCO3. Nước rất mềm có thể làm giảm hiệu suất lọc, điều này cũng đúng đối với các vật liệu lọc khác như cát.
  • AFM®ng Grade 1 has a particle size distribution of 0.4 to 0.8mm. It is especially efficient in removing organic contaminants, oils/fats, pharmaceuticals and microplastics in both hard and soft water. / AFM®ng Cấp 1 có phân bố kích thước hạt từ 0,4 đến 0,8mm. Nó đặc biệt hiệu quả trong việc loại bỏ các chất ô nhiễm hữu cơ, dầu/mỡ, dược phẩm và vi nhựa trong cả nước cứng và nước mềm.

AFM®ng Grade 1 filtration performance / Hiệu suất lọc của vật liệu lọc AFM®ng cấp 1

AFM®ng Grade 1 removes 95% of all particles down to 1µ .Through it's hydrophobic surface property, AFM®ng is best suited for the removal of higher load of fine particles as well as removal of all hydrophobic non-polar contaminants such as organics, lipids/fats/oils, pharmaceuticals and microplastics with or without the use of flocculants. Coagulation and flocculation can further enhance filtration performance. / AFM®ng Cấp 1 loại bỏ 95% tất cả các hạt xuống còn 1µ. Nhờ đặc tính bề mặt kỵ nước, AFM®ng phù hợp nhất để loại bỏ tải lượng hạt mịn cao hơn cũng như loại bỏ tất cả các chất gây ô nhiễm không phân cực kỵ nước như chất hữu cơ , lipid/chất béo/dầu, dược phẩm và vi nhựa có hoặc không sử dụng chất keo tụ. Sự đông tụ và keo tụ có thể nâng cao hơn nữa hiệu suất lọc.

Filtration of water with low TDS (<50mg/l), low Calcium hardness (<20mg/l) and low alkalinity (<50mg/l) is always challenging. AFM®ng offers here a significant performance advantage in soft water over sand and AFM®s (standard). When used in conjunction with good coagulation and flocculation it offers exceptional performance removing particles down to 0.1µ. / Việc lọc nước có TDS thấp (<50mg/l), độ cứng Canxi thấp (<20mg/l) và độ kiềm thấp (<50mg/l) luôn là thách thức. Ở đây, AFM®ng mang lại lợi thế hiệu suất đáng kể trong nước mềm so với cát và AFM®s. Khi được sử dụng kết hợp với quá trình đông tụ và tạo bông tốt, nó mang lại hiệu suất vượt trội khi loại bỏ các hạt có kích thước xuống tới 0,1µ.

1.4. AFM® Case study: Pune, India – Municipal Drinking Water (2018), capacity: 1,400m3/h / Giới thiệu dự án xử lý nước cấp sử dụng Vật liệu AFM®, công suất: 1,400m3/h.

SVS Aqua- in Pune, India has provided an AFM (activated filter media) retrofit for a large RGF rapid gravity filter to deliver clean drinking water for 1 million people in Pune, India. The system has now been running for over 7 months and has demonstrated a dramatic improvement in drinking water quality. AFM now provides clean drinking water of over 50 Million liters/day and over 20 Million liters/day of waste water for the past 3-4 years and this is now growing by millions every year. (Pune Municipal Corporation, Chennai Metro, Karnataka Water supply Board are some of the prominent references in India.) / SVS Aqua- ở Pune, Ấn Độ đã cung cấp trang bị bổ sung AFM (Vật lọc kích hoạt) cho bộ lọc trọng lực nhanh RGF lớn để cung cấp nước uống sạch cho 1 triệu người ở Pune, Ấn Độ. Hệ thống này hiện đã hoạt động được hơn 7 tháng và đã chứng minh được sự cải thiện đáng kể về chất lượng nước uống. AFM hiện cung cấp hơn 50 triệu lít nước uống sạch/ngày và hơn 20 triệu lít nước thải/ngày trong 3-4 năm qua và con số này hiện đang tăng lên hàng triệu lít mỗi năm. 

The turbidity of the feed water ranges from 5 to 9 NTU, when the filter was working with sand, the product water NTU was never better than 1.5 NTU, this means that the public served by the water supply were always at risk from bacteria and parasite infection. It also meant that huge amounts of chlorine and flocculants were required. / Độ đục của nước cấp dao động từ 5 đến 9 NTU, khi lọc làm việc với cát, nước sau xử lý không bao giờ có chất lượng nhỏ hơn 1,5 NTU, điều này đồng nghĩa với việc người dân sử dụng nguồn nước cấp luôn có nguy cơ nhiễm vi khuẩn và ký sinh trùng. sự nhiễm trùng. Điều đó cũng có nghĩa là cần phải có một lượng lớn clo và chất keo tụ.

Since the filter has moved on to AFM, the product water has dramatically improved and the turbidity has dropped to a maximum of 0.4 NTU. The water is now in full compliance to European drinking water directive and is safe to consume.  In addition to achieving better water quality, the project was also targeted at increasing the discharge volume of water in the available existing infrastructure. After incorporating AFM and changes in the distribution system, additional 12 to 14% more discharge was available from the existing infrastructure. / Kể từ khi bộ lọc chuyển sang AFM, nước thành phẩm đã được cải thiện đáng kể và độ đục giảm xuống tối đa 0,4 NTU. Nước hiện đã tuân thủ đầy đủ chỉ thị về nước uống của Châu Âu và an toàn để tiêu thụ. Ngoài việc đạt được chất lượng nước tốt hơn, dự án còn nhắm mục tiêu tăng công suất nước xử lý trong cơ sở hạ tầng xử lý nước hiện có. Sau khi kết hợp AFM và những thay đổi trong hệ thống phân phối, công suất nước cấp tăng thêm từ 12 đến 14% từ từ hệ thống xử lý hiện có.

Conclusions, with AFM we now have stable filter performance, reduced risk, and ROI in under 2 years. The hidden benefit is that the community is much healthier and is experiencing a better quality of life. / Kết luận, với AFM, chúng tôi hiện có hiệu suất lọc ổn định, giảm rủi ro và hoàn vốn trong vòng chưa đầy 2 năm. Lợi ích tiềm ẩn là cộng đồng khỏe mạnh hơn nhiều và có chất lượng cuộc sống tốt hơn.

Original plant:

The plant was designed with conventional header lateral system with gravel and pebble media. The media was not replaced for 10 years. AFM was proposed as a substitute to conventional sand media and the underdrain distribution system was changed to HDPE schedule 40 screen with a slit opening of 0.5 mm. / Nhà máy được thiết kế với vật liệu sỏi và cát. Các vật liệu lọc này đã không được thay thế trong 10 năm. AFM được đề xuất thay thế cho vật liệu cát thông thường và hệ thống phân phối nước (underdrain).

The plant had 8 beds each of 12.5m x 10 m with 4.1 m as a total height. Handling a volume of average 130 MLD. / Nhà máy có 8 line lọc cát, mỗi line có kích thước 12,5m x 10 m, tổng chiều cao 4,1 m. Xử lý khối lượng trung bình 130 MLD (130,000m3/ngày).

Plant with AFM:

Two beds were replaced and regraded with AFM system each consuming around 96 Tons and have Total volume of 192 ton for the current bed. Enclosed are the photographs. Gradation used: / Hai line lọc đã được thay thế và nâng cấp bằng hệ thống AFM, mỗi line tiêu thụ khoảng 96 tấn và có tổng khối lượng là 192 tấn. Kèm theo là những bức ảnh. Phân loại được sử dụng:

  • 12 Ton of Grade 3
  • 12 Ton of Grade 2
  • 72 Ton of Grade 1

1.5. AFM® Case study

 

2. What is AFM®? / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® là gì?

  • Result of 35 years of Reseach & Development, AFM® (Activated Filter Media) is a direct replacement for sand that can be installed in all types of sand flters without modifcations. / Kết quả của 35 năm Nghiên cứu & Phát triển, Vật liệu lọc AFM® (Activated Filter Media) là sự thay thế trực tiếp cho cát có thể được lắp đặt trong tất cả các loại cát lọc mà không cần sửa đổi hệ thống.

  • Manufactured from green and brown glass, AFM® is exposed to a unique activation process to become self-sterilizing and acquire superior mechanical & electro-static fltration performance. / Được sản xuất từ thủy tinh màu xanh lục và nâu, AFM® được tiếp xúc với quy trình kích hoạt độc đáo để trở nên tự khử trùng và đạt được hiệu suất lọc tĩnh điện và lọc cơ học vượt trội.

  • AFM® is the best performing filter media on the market with a certified 1 micron filtration rate. / Vật liệu lọc AFM® là phương tiện lọc hoạt động tốt nhất trên thị trường với chất lượng nước sau lọc 1 micron được chứng nhận.
  • AFM® is 100% bio-resistant: Prevents bacterial growth in the filter bed. / Vật liệu lọc AFM® có khả năng kháng sinh học 100%: Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn trong Bể lọc và bồn lọc.
  • AFM® is a sustainable product made of recycled glass. / AFM® là một sản phẩm bền vững được làm từ thủy tinh tái chế.
  • AFM®is a highly engineered product manufactured from a specific glass type, processed to obtain the optimum particle size and shape. It is then exposed to a 3-step activation process to become self-sterilizing and to acquire superior adsorption properties.Vật liệu lọc AFM® là một sản phẩm kỹ thuật cao được sản xuất từ một loại thủy tinh đặc biệt, được xử lý để thu được kích thước và hình dạng hạt tối ưu. Sau đó, nó được tiếp xúc với quy trình kích hoạt 3 bước để trở nên tự khử trùng và thu được các đặc tính hấp phụ vượt trội.

2.1. What is AFM® activation? / Kích hoạt AFM® là gì?
AFM® activation is a patent protected 3-stage process during which the surface structure of the glass is changed at a molecular level. Glass is an aluminosilicate, the activation process uses the existing properties of the glass which is why Dryden Aqua only use green container glass. In addition the production process enhances the glass’ properties by: / Kích hoạt AFM® là quy trình 3 giai đoạn được bảo vệ bằng sáng chế, trong đó cấu trúc bề mặt của kính được thay đổi ở cấp độ phân tử. Thủy tinh là một aluminosilicate, quá trình kích hoạt sử dụng các đặc tính hiện có của thủy tinh, đó là lý do tại sao Dryden Aqua chỉ sử dụng thủy tinh đựng màu xanh lá cây. Ngoài ra, quy trình sản xuất nâng cao các đặc tính của kính bằng cách:
1. Increasing its catalytic properties / Tăng tính chất xúc tác của nó
2. Controlling its surface charge density / Kiểm soát mật độ điện tích bề mặt
3. Increasing its surface area / Tăng diện tích bề mặt

AFM® CERTIFICATIONS / Các chứng nhận cho vật liệu lọc AFM

  • ISO 9001:2015, ISO 14001:2015 and 45001:2018. 
  • NSF 50 & 61 certifed for swimming pools and drinking water treatment.
  • DWI (UK) Regulation 31 certifcation for potable water use.
  • European Water Directive (98/83/EC) & (80/778/EEC) compliant.
  • HACCP certifed for use in food & beverage production.
  • EN-12902 and EN-12904 compliant.
  • IFTS (Institute of Filtration and Techniques of Separation) independently tested and verifed fltration performance.

2.2. Self-sterilizing surface fully resistant to bacterial growth / Bề mặt tự khử trùng hoàn toàn chống lại sự phát triển của vi khuẩn

Unique 100% bio-resistant filter media. One of the main differences between AFM® and other filter media such as sand and crushed glass is its bio-resistance. When in contact with water flowing through the filter, a small amount of free radicals (O. and OH.) are formed on the surface of the grains. Thanks to their strong oxidation potential, free radicals protect AFM® from colonisation by bacteria and fully prevent the formation of bioflm / Phương tiện lọc kháng sinh học 100% độc đáo. Một trong những điểm khác biệt chính giữa AFM® và các phương tiện lọc khác như cát và thủy tinh nghiền là khả năng kháng sinh học của nó. Khi tiếp xúc với nước chảy qua bộ lọc, một lượng nhỏ các gốc tự do (O. và OH.) được hình thành trên bề mặt của các hạt. Nhờ khả năng oxy hóa mạnh, các gốc tự do bảo vệ AFM® khỏi sự xâm nhập của vi khuẩn và ngăn chặn hoàn toàn sự hình thành màng sinh học.

2.3. MESOPOUROUS STRUCTURE / CẤU TRÚC MESOPOOUROUS

Our patented activation process creates a mesoporous structure to strongly increase the surface area (m2) of AFM® in contact with water. This feature enables AFM® to mechanically capture more particles than sand and other glass flter media and offers a much larger surface for the adsorption of fine particles. / Quy trình kích hoạt đã được cấp bằng sáng chế của chúng tôi tạo ra một cấu trúc xốp để tăng mạnh diện tích bề mặt (m2) của AFM® khi tiếp xúc với nước. Tính năng này cho phép AFM® thu giữ một cách cơ học nhiều hạt hơn so với cát và các vật liệu lọc thủy tinh khác, đồng thời mang lại bề mặt lớn hơn nhiều để hấp thụ các hạt mịn.

Our activation process modifes the surface charge of the glass to give AFM® unique adsorption properties. The activation of the glass enables AFM® to remove particles down to 1 micron and about 50% more organic substances than sand and other glass filter media. / Quy trình kích hoạt của chúng tôi điều chỉnh điện tích bề mặt của kính để tạo ra các đặc tính hấp phụ độc đáo của AFM®. Việc kích hoạt kính cho phép AFM® loại bỏ các hạt có kích thước nhỏ tới 1 micron và nhiều hơn khoảng 50% các chất hữu cơ so với cát và các vật liệu lọc thủy tinh khác.

As media bed filters start to capture particulates, the pressure differential between inlet and outlet increases, and this differential results in an increased energy consumption. AFM® captures particles not only by mechanical entrapment, but also by loose electrostatic and Hydrophobic adhesion of particles to the glass surface. As a result, filtered particles are retained throughout the bed and there is less pressure loss, while achieving more filtration of fines. The absence of bioflm and resultant clogging ensures that the pressure differential range remains consistent throughout AFM®'s 15 to 20 year lifespan. / Khi các bộ lọc tầng trung gian bắt đầu thu giữ các hạt, chênh lệch áp suất giữa đầu vào và đầu ra tăng lên và sự chênh lệch này dẫn đến mức tiêu thụ năng lượng tăng lên. AFM® thu giữ các hạt không chỉ bằng cách bẫy cơ học mà còn bằng sự bám dính tĩnh điện và kỵ nước lỏng lẻo của các hạt với bề mặt kính. Kết quả là, các hạt đã lọc được giữ lại trên toàn bộ lớp và ít bị mất áp suất hơn, đồng thời đạt được hiệu quả lọc mịn cao hơn. Việc không có màng sinh học và hiện tượng tắc nghẽn đảm bảo rằng phạm vi chênh lệch áp suất vẫn ổn định trong suốt vòng đời từ 15 đến 20 năm của AFM®.

The particle shape of AFM® is controlled to maximise surface area, suspended solids removal and to minimise pressure differential and filter bed lensing effects. / Hình dạng hạt của AFM® được kiểm soát để tối đa hóa diện tích bề mặt, loại bỏ chất rắn lơ lửng và giảm thiểu chênh lệch áp suất và hiệu ứng thấu kính của lớp lọc.

The particle size distribution is controlled to within very tight tolerances. We control the sphericity and uniformity coeffcient of the grains to maximise particle fltration. Through an innovative and proprietary activation process, AFM® obtains unique surface properties including negative or neutral surface charge and hydrophobicity. / Sự phân bố kích thước hạt được kiểm soát trong phạm vi dung sai rất chặt chẽ. Chúng tôi kiểm soát hệ số hình cầu và tính đồng nhất của các hạt để tối đa hóa quá trình bay hơi của hạt. Thông qua quy trình kích hoạt sáng tạo và độc quyền, AFM® có được các đặc tính bề mặt độc đáo bao gồm điện tích bề mặt âm hoặc trung tính và tính kỵ nước.

While a high sphericity can be benefcial for sand this is not the case for AFM®. The higher the uniformity coeffcient, the better the filtration performance, but this increases the risk of bed compaction and lensing which is frequently the case with conventional quarried filter media such as silica/quartz sand. / Mặc dù cấu tạo hình cầu có thể có lợi cho cát nhưng điều này không đúng với AFM®. Hệ số đồng nhất càng cao thì hiệu suất lọc càng tốt, nhưng điều này làm tăng nguy cơ nén chặt thường xảy ra với phương tiện lọc thông thường như cát silic/thạch anh.

AFM® is an advanced, unique manufactured product allowing an optimized particle size distribution and shape which improves filtration performance especially related to superior particle removal effciency and high filtration velocity. / AFM® là một sản phẩm được sản xuất tiên tiến, độc đáo cho phép phân bố và hình dạng kích thước hạt được tối ưu hóa giúp cải thiện hiệu suất lọc, đặc biệt liên quan đến hiệu quả loại bỏ hạt vượt trội và tốc độ lọc cao.

AFM® Activated Filter Media is a direct replacement for sand, doubling the performance of sandfilters without the need of additional investments in infrastructure. AFM® resists biofouling, biocoagulation and transient wormhole channeling of unfiltered water and outlasts all other filter media. / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® là phương tiện thay thế trực tiếp cho Cát, tăng gấp đôi hiệu suất của bộ lọc cát mà không cần đầu tư thêm vào cơ sở hạ tầng. Vật liệu lọc AFM® chống bám bẩn sinh học, đông tụ sinh học và phân luồng lỗ sâu tạm thời của nước chưa lọc và tuổi thọ lâu hơn tất cả các vật liệu lọc khác.

3. Applications & Benefits of AFM® use in Water Treatment / Ứng dụng & Lợi ích của việc sử dụng AFM® trong Xử Lý Nước

AFM® will not support bacterial growth thereby improving pH stability Sand flters are enclosed vessels and the available oxygen in the circulating water is insuffcient to satisfy the needs of the autotrophic bacterial nitrifcation process. Available oxygen is consumed and, a reduction in pH is therefore inevitable. This initial reduction in pH then triggers a cascade effect that results in anaerobia in the flter bed and colonisation by unhealthy heterotrophs that exert even further downward pressure on pH. This process may take 3 to 6 months (depending on temperature and load) before it starts to impact on system performance but, it is inevitable in any sand flter. / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® với khả năng kháng sinh học tự nhiên do đó cải thiện độ ổn định pH Bể lọc cát và lượng oxy có sẵn trong nước không đủ để đáp ứng nhu cầu của quá trình nitrat hóa vi khuẩn tự dưỡng. Lượng oxy sẵn có được tiêu thụ và do đó việc giảm độ pH là không thể tránh khỏi. Sự giảm độ pH ban đầu này sau đó gây ra hiệu ứng tầng dẫn đến tình trạng yếm khí trong lớp đệm và sự xâm chiếm của các vi sinh vật dị dưỡng không lành mạnh, gây áp lực làm giảm độ pH hơn nữa. Quá trình này có thể mất từ 3 đến 6 tháng (tùy thuộc vào nhiệt độ và tải trọng) trước khi bắt đầu ảnh hưởng đến hiệu suất hệ thống, nhưng đó là điều không thể tránh khỏi ở bất kỳ bồn lọc cát nào.

3.1. AFM®ng Grade 1 filtration performance / Hiệu suất lọc của vật liệu AFM®ng Grade 1

AFM®ng Grade 1 removes 95% of all particles down to 1µ .Through it's hydrophobic surface property, AFM®ng is best suited for the removal of higher load of fine particles as well as removal of all hydrophobic non-polar contaminants such as organics, lipids/fats/oils, pharmaceuticals and microplastics with or without the use of flocculants. Coagulation and flocculation can further enhance filtration performance. / AFM®ng Grade 1 loại bỏ 95% tất cả các hạt xuống còn 1µ. Nhờ đặc tính bề mặt kỵ nước, AFM®ng phù hợp nhất để loại bỏ lượng hạt mịn cao hơn cũng như loại bỏ tất cả các chất gây ô nhiễm không phân cực kỵ nước như chất hữu cơ , lipid/mỡ/dầu, dược phẩm và hạt vi nhựa có hoặc không sử dụng chất keo tụ. Keo tụ và keo tụ có thể nâng cao hơn nữa hiệu suất lọc.

Filtration of water with low TDS (<50mg/l), low Calcium hardness (<20mg/l) and low alkalinity (<50mg/l) is always challenging. AFM®ng offers here a signifcant performance advantage in soft water over sand and AFM®s (standard). When used in conjunction with good coagulation and flocculation it offers exceptional performance removing particles down to 0.1µ. / Lọc nước có chỉ số TDS thấp (<50mg/l), độ cứng Canxi thấp (<20mg/l) và độ kiềm thấp (<50mg/l) luôn là một thách thức. AFM®ng cung cấp ở đây một lợi thế hiệu suất đáng kể trong nước mềm so với cát và AFM®s (tiêu chuẩn). Khi được sử dụng kết hợp với quá trình đông tụ và keo tụ tốt, nó mang lại hiệu suất vượt trội loại bỏ các hạt nhỏ tới 0,1µ.

AFM®s (Standard) Grade 1 & Grade 0 filtration performance / AFM®s (Tiêu chuẩn) Hiệu suất lọc Grade 1 & Grade 0

  • AFM®s Grade 1 and Grade 0 are robust and stable, bio-resistant general purpose fltration media with a 20 year performance track record. / AFM®s Grade 1 và Grade 0 là phương tiện lọc đa năng mạnh mẽ và ổn định, kháng sinh học với hồ sơ theo dõi hiệu suất 20 năm.

Coagulants and flocculants to improve filtration performance / Chất keo tụ châm vào nước đầu vào để cải thiện hiệu suất lọc
When AFM®ng or AFM®s Grade 1 is used with organic coagulants such as PAC (Poly-Aluminium Chloride) or FeCl3 (Ferric-Chloride) or polymeric cationic or anionic flocculants, the performance and ability to remove fine particles such as fine organic or inorgaic particles is greatly enhanced. AFM®ng and AFM®s Grade 1 can therefore be used to provide an effective Cryptosporidium oocysts barrier up to 20m/h - 8 gpm/ft2. / Khi AFM®ng hoặc AFM®s Grade 1 được sử dụng với các chất keo tụ hữu cơ như PAC (Poly-Aluminium Chloride) hoặc FeCl3 (Ferric-Clorua) hoặc các chất keo tụ cation hoặc anion polyme, thì hiệu suất và khả năng loại bỏ các hạt mịn như chất hữu cơ mịn hoặc các hạt vô cơ được tăng cường rất nhiều. Do đó, AFM®ng và AFM®s Grade 1 có thể được sử dụng để cung cấp hàng rào ngăn cản hợp bào Cryptosporidium hiệu quả lên đến 20m/h - 8 gpm/ft2.

3.2. Reduced water consumption during backwash / Giảm lượng nước tiêu thụ trong quá trình rửa ngược

Due to sand's density and the biological fouling that takes place in a sand filter, backwash flows of 50 to 60m/h (m3/m2/h) are required to effectively fluidise any sand bed to evacuate material trapped during the filtration phase. / Do mật độ của cát và sự tắc nghẽn sinh học xảy ra trong bồn lọc cát, dòng rửa ngược cần thiết kế với vận tốc từ 50 đến 60m/h để làm sạch lớp cát lọc.

AFM® is less dense than sand and is bio-resistant. No bacteria => no biofilm => the media remains fluid => more effcient evacuation of >95% of particles during backwash. This is achieved with as little as 50% of the water required to backwash sand.  / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® ít đậm đặc hơn cát và có khả năng kháng sinh học. Không có vi khuẩn => không có biofilm => môi trường vẫn ở dạng lỏng => làm sạch vật liệu lọc >95% trong quá trình rửa ngược. Điều này đạt được chỉ với 50% lượng nước cần thiết so với rửa ngược bồn lọc cát thông thường.

3.3. Reduced energy consumption / Giảm tiêu thụ năng lượng

Typical sand filter pressure loss throughout the run phase will be 0.3 - 1 Bar. This compares with 0.2 - 0.5 Bar max for AFM®.This equates an extra 2 - 3m of head and a substantial annual running cost. Pressure loss will also increase dramatically once sand media starts to clog. / Tổn thất áp suất điển hình của bộ lọc cát trong suốt giai đoạn chạy sẽ là 0,3 - 1 Bar. Điều này so sánh với mức tối đa 0,2 - 0,5 Bar của AFM®. Điều này tương đương với việc tăng thêm 2 - 3 m cột nước và chi phí vận hành hàng năm tăng đáng kể. Tổn thất áp suất cũng sẽ tăng lên đáng kể khi vật liệu cát bắt đầu bị tắc.

3.4.. Your benefits at a glance / Ưu điểm khi sử dụng vật liệu lọc nước kích hoạt AFM®

  • Crystal clear water. / Nước sau xử lý trong hơn so với lọc cát
  • Direct replacement for sand in any type of sand filter / Thay thế trực tiếp cát trong bất kỳ loại bình lọc cát nào.
  • Doubles the filtration performance of a sand filter by way of a simple media change / Tăng gấp đôi hiệu suất lọc của bộ lọc cát bằng cách thay đổi vật liệu lọc đơn giản.
  • AFM® removes particles up to 1µm as well as dissolved organic components, hydrocarbons and micro-plastics / Vật liệu AFM® loại bỏ các hạt có kích thước lên đến 1µm cũng như các thành phần hữu cơ hòa tan, hydrocacbon và vi nhựa
  • Highly improved SDI when used in the pre-treatment to reverse osmosis desalination process / SDI sau lọc AFM thấp hơn khi được sử dụng trong tiền xử lý cho hệ thống RO (so với tiền xử lý lọc cát)
  • Bio-resistant, will not support bacterial growth => no biofilm formation on AFM® surface / Kháng sinh học, không tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển => không hình thành màng sinh học trên bề mặt AFM®
  • Upt to 50% reduction in backwash water consumption / Giảm tới 50% lượng nước rửa ngược
  • Lower chlorine consumption. / Sử dụng clo để khử trùng nước thấp hơn (do không cần clo để khử trùng mảng bám vi sinh vào vật liệu lọc).
  • No chlorine smell and up to 50% less THMs. / Không có mùi clo và ít THM hơn tới 50%.
  • The risk of infections by bacteria and parasites such as Legionella, Pseudomonas and Cryptosporidium is reduced to an absolute minimum. / Nguy cơ nhiễm trùng do vi khuẩn và ký sinh trùng như Legionella, Pseudomonas và Cryptosporidium được giảm đến mức tối thiểu.
  • AFM® market proven performance >15 years without media replacement. AFM® outlasts all other filter media. / Hiệu suất đã được chứng minh trên thị trường AFM® >15 năm mà không cần thay thế vật liệu lộc. Vật liệu AFM® vượt trội hơn tất cả các vật liệu lọc khác.
  • Manufactured to a precise specification under ISO-9001-2015 / Được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO-9001-2015
  • NSF-61 certified for use in drinking water treatment / NSF-61 được chứng nhận sử dụng trong xử lý nước uống 
  • HACCP certified for food & beverage production / Chứng nhận HACCP cho sản xuất thực phẩm & đồ uống

3.5. AFM® - The best filtration requires the best filter media! / AFM® - Quá trình lọc nước tốt nhất đòi hỏi vật liệu lọc tốt nhất!
AFM® Activated Filter Media is a direct replacement for sand, doubling the performance of sand filters without the need of additional investments in infrastructure. / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® là vật liệu thay thế trực tiếp cho cát thạch anh, tăng gấp đôi hiệu suất của bộ lọc cát mà không cần đầu tư thêm vào cơ sở hạ tầng (như bồn lọc lớn hơn, nhiều vật liệu hơn, diện tích lắp đặt và đường ống lớn hơn...).

AFM® is a highly engineered product manufactured from a specific glass type, processed to obtain the optimum particle size and shape. It is then exposed to a 3-step activation process to become self-sterilizing and to acquire superior adsorption properties. / AFM® là một sản phẩm kỹ thuật cao được sản xuất từ một loại thủy tinh đặc biệt, được xử lý để thu được kích thước và hình dạng hạt tối ưu. Sau đó, nó được tiếp xúc với quy trình kích hoạt 3 bước để trở nên tự khử trùng và thu được các đặc tính hấp phụ vượt trội.

Self sterilizing surface: AFM® is 100% bio-resistant, prevents channeling and the biological conversion from urea to ammonia in the filter bed responsible for the toxic chlorine smells (trichloramines). / Bề mặt tự khử trùng: AFM® có khả năng kháng sinh học 100%, ngăn chặn sự phân kênh và quá trình chuyển đổi sinh học từ urê thành amoniac trong lớp lọc gây ra mùi clo độc hại (trichloramines).

Superior adsorption properties: : The surface area of AFM® is strongly increased and becomes hydrophobic (water-repellent) to filter particles down to 1 micron and to remove about 50% more organic substances from the water than sand and other glass filter media, thus reducing the formation of harmful THMs including chloroform by up to 50%. / Đặc tính hấp phụ vượt trội: Diện tích bề mặt của AFM® được tăng lên mạnh mẽ và trở nên kỵ nước (không thấm nước) để lọc các hạt nhỏ tới 1 micron và loại bỏ khoảng 50% chất hữu cơ khỏi nước so với cát và các phương tiện lọc thủy tinh khác, do đó giảm sự hình thành các THM có hại bao gồm chloroform tới 50%.

ỨNG DỤNG GIÁ THỂ LƠ LỬNG HEL-X CHIP (CÔNG NGHỆ MBBR) TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
• Với cấu trúc đặc biệt các giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo môi trường tưởng cho các vi khuẩn trong quá trình
Anammox phát triển bám dính lên bề mặt và bên trong các lỗ rỗng. Màng vi sinh có thể kết hợp xử cả quá
trình hiếu khí (Aerobic) và thiếu khí (Anoxic), giúp cho quá trình xử lý: COD, BOD, Amoni… với tải trọng cao và
đặc biệt xử lý Amoni hiệu quả hơn các giá thể MBBR khác.
Các vi sinh vật bám dính trên giá thể Hel-X Chip khả năng chịu sốc tải tốt hơn. Với diện tích bề mặt
3000m2/m3 => giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo ra mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn so với
Bể Aerotank thông thường, giúp tiết kiệm thể tích bể xử lý và hiệu quả xử chất hữu cơ cao hơn so với công
nghệ truyền thống.
• Dễ kiểm soá hệ thống, co thể bổ sung gia thể Hel-X Chip tương ứng với tải trọng ô nhiễm va lưu lượng nước
thải. Trường hợp tăng công suất hoặc tải trọng hệ thống lên 50%, chỉ cần bổ sung gia thể Hel-X Chip và bể
sinh học ma không cần mở rộng thể tíh bể sinh học.
Tiế kiệ 30- 40% thể tíh bể so với công nghệ bù hoạt tíh thông thường.

 

Request for quotation:

  • Product inquiries: 091.579.4560
  • Technical support and project inquiries: 0972.799.995
  • After sales services: 091.789.2997
  • Customer services: 0918.289.890
  • Email: hanhtrinhxanhco@gmail.com
  •             info@hanhtrinhxanh.com.vn