HẠT NHỰA LÀM MỀM NƯỚC: RESINTECH _ CG8

Please contact us: 
Green Journey Environment Company
"Superior Engineering Solutions                                      
for WATER & ENVIRONMENT""
Tel: 028. 350 11 997 - Hotline: 0972.799.995 

Email: ​info@hanhtrinhxanh.com.vn
Website: https://hanhtrinhxanh.com.vn/

Description

HẠT NHỰA LÀM MỀM NƯỚC: RESINTECH

Strong Acid Cation Resins  _ CG8

Manufacturers: RESINTECH - USA

Model: CG8 (CG8-HP), CG8-H

Tài liệu download brochue (vui lòng click link google drive dưới đây)

Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức Hạt nhựa làm mềm nước ResinTech - USA. tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.

ResinTech has been manufacturing a broad range of ion exchange resins for water and wastewater treatment since 1986, including cation resin, anion resin, mixed bed resin, macroporous resin, potable water grade resin, semiconductor grade resin etc. In the past four decades, we've been working with customers all over the world and have developed hundreds of resin models as per different customers and applications required, including deionization, softening, metals removal, product purification, resource recovery, pollution control, hydrometallurgy, as well as Municipal Water Treatment. Every batch of resin sold by ResinTech is fully tested and must pass a full battery of QC testing before being placed in active inventory. All ResinTech resins are manufactured to specifications that meet or exceed all published specifications for other manufacturers' equivalent products. / ResinTech đã sản xuất nhiều loại nhựa trao đổi ion để xử lý nước và nước thải kể từ năm 1986, bao gồm nhựa cation, nhựa anion, nhựa hỗn hợp, nhựa macroporous, nhựa cấp nước uống được, nhựa bán dẫn, v.v. Trong bốn thập kỷ qua, chúng tôi 'đã làm việc với các khách hàng trên toàn thế giới và đã phát triển hàng trăm mẫu nhựa theo yêu cầu của các khách hàng và ứng dụng khác nhau, bao gồm khử ion, làm mềm, loại bỏ kim loại, làm sạch sản phẩm, phục hồi tài nguyên, kiểm soát ô nhiễm, luyện kim thủy lực, cũng như Xử lý nước đô thị . Mỗi lô nhựa do ResinTech bán ra đều được kiểm tra đầy đủ và phải vượt qua kiểm tra QC đầy đủ trước khi được đưa vào kho hoạt động. Tất cả các loại nhựa ResinTech đều được sản xuất theo các thông số kỹ thuật đáp ứng hoặc vượt quá tất cả các thông số kỹ thuật đã công bố cho các sản phẩm tương đương của các nhà sản xuất khác.

1. ResinTech CG8 / Hạt nhựa làm mềm nước ResinTech _ CG8

ResinTech CG8 is a sodium form 8% crosslinked gel strong acid cation resin. CG8 is a workhorse cation resin optimized for industrial and residential applications that require good regeneration efficiency and oxidative stability. ResinTech CG8 is intended for use in all industrial and commercial softening applications, as well as residential applications that have moderate amounts of chlorine in the feedwater. CG8-H is intended for use in demineralizers and in mixed beds. CG8 is available in the sodium or hydrogen form (when ordered as CG8-H). / ResinTech CG8 là một loại nhựa cation axit mạnh dạng gel 8% có liên kết chéo với nhau. CG8 là một loại nhựa cation workhorse được tối ưu hóa cho các ứng dụng công nghiệp và dân dụng đòi hỏi hiệu quả tái sinh tốt và độ ổn định oxy hóa. ResinTech CG8 được thiết kế để sử dụng trong tất cả các ứng dụng làm mềm công nghiệp và thương mại, cũng như các ứng dụng dân dụng có lượng clo vừa phải trong nước cấp. CG8-H được thiết kế để sử dụng trong các thiết bị khử khoáng và trong các luống hỗn hợp. CG8 có sẵn ở dạng natri (CG9-HP) hoặc hydro (khi được đặt hàng là CG8-H).

1.1. PHYSICAL PROPERTIES

Polymer Structure Styrene/DVB
Polymer Type Gel
Functional Group Sulfonic Acid
Physical Form Spherical Beads
Ionic Form (as shipped) Sodium or Hydrogen
Total capacity > 1.8 meq/mL (H Form) / > 2 meq/mL (Na Form)
Water Retention 47 to 56 percent (H Form) / 42 to 49 percent (Na Form)
Approximate Shipping Weight           50 lbs/cu.ft. (H Form) / 51 lbs/cu.ft. (Na Form)
Swelling 5 to 9 percent Na to H
Screen Size Distribution  16 to 50 (U.S. Mesh)
Maximum Fines Content 1 percent (less than 50 Mesh)
Minimum Sphericity 93 percent
Uniformity Coefficient 1.6 (Approximate)
Resin Color Amber
  • NSF/ANSI-61 Certified for Material Safety / Đạt chứng nhận sử dụng an toàn cho nước ăn uống

  • Hạt Cation CG8 ResinTech là một dạng hạt trao đổi ion, dùng để làm mềm nước trong các lĩnh vực công nghiệp, thương hiệu nổi tiếng của USA.
  • Hạt Cation CG8 ResinTech đạt các tiêu chuẩn quốc tế, an toàn, chất lượng cho ngành thực phẩm & dược phẩm.
  • Hạt Cation CG8 ResinTech với khả năng trao đổi ion cao, hiệu suất hoạt động tốt, không làm thay đổi tính chất của dung dịch.
  • COMPLIES WITH US FDA REGULATIONS: Conforms to paragraph 21CFR173.25 of the Food Additives Regulations of the US FDA / PHÙ HỢP VỚI CÁC QUY ĐỊNH CỦA FDA Hoa Kỳ: Tuân theo đoạn 21CFR173.25 của Quy định về Phụ gia Thực phẩm của FDA Hoa Kỳ
  • SUPERIOR PHYSICAL STABILITY: 93% plus sphericity and high crush strengths together with carefully controlled particle distribution provides long life and low pressure drop / ỔN ĐỊNH VẬT LÝ CAO CẤP: hơn 93% hạt nhựa CG8 với dạng hình cầu và cường độ cao cùng với sự phân bố hạt được kiểm soát cẩn thận mang lại tuổi thọ cao và giảm áp suất thấp.

1.2. SUGGESTED OPERATING CONDITIONS / ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH ĐỀ XUẤT

Maximum continuous temperature (Sodium form): 280˚F / Nhiệt độ vận hành liên tục tối đa (dạng Natri) < 137 độ C

Minimum bed depth: 24 inch / Chiều sâu lớp lọc tối thiểu: 61 cm

Backwash expansion: 25 to 50 percent / Lưu lượng Rửa ngược: 25 đến 50% lưu lượng thấm qua

Maximum pressure loss: 25 psi / Tổn thất áp suất cao nhất 1.7 bar

Operating pH range / pH Vận hành: 0-14

Regenerant Concentration / Nồng độ tái sinh: Khối lượng NaCl (10-15%): khối lượng nhựa = 1,5-2: 1 ; Khối lượng HCl (5-10%): khối lượng nhựa = 2-3: 1

  • Hydrogen cycle: 5 to 10 percent HCI / 5-10% HCl
  • Hydrogen cycle: 1 to 8 percent H2S04 / 1-8% H2SO4
  • Salt cycle: 10 to 15 percent NaCl / 10-15% NaCl

Regenerant level: 4 to 15 lbs./cu.ft

Regenerant flow rate: 0.5 to 1.5 gpm/cu.ft.

Regenerant contact time: >20 minutes

Displacement flow rate: Same as dilution water

Displacement volume: 10 to 15 gallons/cu.ft.

Rinse flow rate: Same as service flow

Rinse volume: 35 to 60 gallons/cu.ft.

Service flow rate: 1 to 10 gpm/cu.ft.

Các ion Can-xi (Ca2+), Magiê (Mg2+) có trong nước sẽ tạo ra cặn trong đường ống, bám trên bề mặt các vật chứa, ảnh hưởng đến sinh hoạt. Để thay thế ion magiê, can-xi người ta thường dùng hạt catrion để làm nước “mềm” hơn. Đây là một trong những ứng dụng của phương pháp trao đổi ion sử dụng hạt nhựa ResinTech CG8

Nước cứng mang đến rất nhiều những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, sinh hoạt cũng như trong sản xuất. Nước cứng gây nên sự tích tụ khoáng chất trong những đường ống làm rỉ sét hoặc tắc đường ống, phá hủy đường ống hay những dụng cụ , ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm…, chính vì vậy cần phải làm mềm nước trước khi đưa vào sử dụng là điều vô cùng cần thiết.

Hệ thống làm mềm nước được sử dụng để xử lý làm mềm nước trước khi đưa vào sử dụng có thể hạn chế, khắc phục được những ảnh hưởng tiêu cực của nước cứng

Nước mềm là nước có lượng CaCO3 có ít hơn 60 mg/ lít. Việc làm mềm nước chính là quá trình loại bỏ ion kim loại Ca2+, Mg2+ và một số cation kim loại khác ra khỏi nước cứng bằng những phương pháp, những chất làm mềm khác nhau.

A softener is a vessel filled with a resin bed, consisting of strong acid cation exchange resin in sodium form. While water flows through the resin bed, calcium and magnesium ions dissolved in that water are exchanged for sodium ions. Accordingly, softening is not a demineralisation process. Instead, the →equivalent concentration of the total dissolved solids remains constant before and after softening. / Chất làm mềm là một bình chứa đầy lớp nhựa, bao gồm nhựa trao đổi cation axit mạnh ở dạng natri. Trong khi nước chảy qua lớp nhựa, các ion canxi và magiê hòa tan trong nước đó được trao đổi thành các ion natri. Theo đó, làm mềm không phải là một quá trình khử khoáng. Thay vào đó, → nồng độ đương lượng của tổng chất rắn hòa tan không đổi trước và sau khi làm mềm.

With increasing service life, the ion exchange resin depletes, and then needs to be regenerated with sodium chloride brine. / Với tuổi thọ sử dụng ngày càng cao, nhựa trao đổi ion sẽ cạn kiệt và sau đó cần được tái sinh bằng nước muối natri clorua.

2. ResinTech Ion Exchange Resins / Tổng quan về hạt nhựa trao đổi ion RESINTECH

Ion exchange resins are particularly well suited for the removal of  ionic impurities for several reasons: the resins have high capacities for ions that are found in low concentrations, the resins are stable and readily regenerated, temperature effects are for the most part negligible, and the process is excellent for both large and small installations, for example, from home water softeners to huge utility installations. / Nhựa trao đổi ion đặc biệt thích hợp để loại bỏ các tạp chất ion vì một số lý do: nhựa có dung lượng cao đối với các ion được tìm thấy ở nồng độ thấp, nhựa ổn định và dễ dàng tái sinh, tác động nhiệt độ phần lớn là không đáng kể, và Quy trình này là tuyệt vời cho cả lắp đặt lớn và nhỏ, ví dụ, từ thiết bị làm mềm nước gia đình đến lắp đặt tiện ích lớn.

Tổng quan các chất ô nhiễm xử lý bằng nhựa trao đổi ion RESINTECH

2. Cation Resin / Hạt nhựa trao đổi Cation

Cation ion exchange resins may be light or dark in color.  Color variation in new cation has no impact on its performance. For drinking water applications look for WQA Gold Seal or NSF certified products. / Nhựa trao đổi ion cation có thể có màu sáng hoặc tối. Sự thay đổi màu sắc trong cation không ảnh hưởng đến hiệu suất của nó. Đối với các ứng dụng nước uống, hãy tìm kiếm các sản phẩm được chứng nhận bởi WQA Gold Seal hoặc NSF.

Cation resins by type are: / Phân loại Nhựa cation là:

  • Strong Acid Cation (SAC) resin are sulfonated copolymers of styrene and DVB. / Nhựa Cation axit mạnh (SAC) là chất đồng trùng hợp sulfo hóa của styren và DVB.
  • Weak Acid Cations (WAC) have a polyacrylic backbone. / Nhựa Cation axit yếu (WAC) có cấu trúc bằng polyacrylic.
  • SAC and WAC resins are manufactured in different forms – macroporous and porous (gel). / Nhựa SAC và WAC được sản xuất ở các dạng khác nhau - dạng xốp (macroporous) và dạng xốp (gel).

Cation resins in the Na+ form will exchange sodium for the following ions: Nhựa cation ở dạng Na + sẽ trao đổi natri cho các ion sau:

  • Calcium (Ca++)
  • Magnesium (Mg++)
  • Iron (Fe++)
  • Manganese (Mn++)

In the H+ cation resin will exchange hydrogen for the following ions: / Trong nhựa cation H + sẽ trao đổi hydro cho các ion sau:

  • Calcium (Ca++)
  • Magnesium (Mg++)
  • Manganese (Mn++)
  • Iron (Fe++)
  • Sodium (Na+)

3. Strong Acid Cation Resins / Nhựa trao đổi Cation gốc axit mạnh

Strongly acidic cation resins derive their functionality from the sulfonic acid groups. These strong acid exchangers operate at any pH, split all salts, and require substantial amounts of regenerant. This is the resin of choice for almost all softening applications and as the first unit in a two bed demineralizer or as the cation component of a mixed bed. / Nhựa cation có tính axit mạnh tạo ra chức năng của chúng từ các nhóm axit sulfonic. Các chất trao đổi axit mạnh này hoạt động ở bất kỳ độ pH nào, tách tất cả các muối và yêu cầu một lượng đáng kể chất tái sinh. Đây là loại nhựa được lựa chọn cho hầu hết các ứng dụng làm mềm và là đơn vị đầu tiên trong thiết bị khử khoáng hai lớp hoặc như thành phần cation của lớp hỗn hợp.

Gel type cation resin consists of clear or translucent beads, and is commonly used in standard applications such as softening. It has greater capacity and regeneration efficiency than macroporous cation. Gel type cation resin is often referred to by its cross-linkage percentage. / Nhựa cation loại gel bao gồm các hạt trong hoặc mờ, và thường được sử dụng trong các ứng dụng tiêu chuẩn như làm mềm. Nó có công suất và hiệu suất tái sinh lớn hơn cation macroporous. Nhựa cation loại gel thường được gọi bằng tỷ lệ phần trăm liên kết chéo (cross-linked) của nó.

  • Higher cross-linked cation exchange resins can withstand more aggressive circumstances – e.g. higher chlorine levels. Các loại nhựa trao đổi cation liên kết chéo cao hơn có thể chịu được các trường hợp khắc nghiệt hơn - ví dụ: mức clo cao hơn.
  • Resins with cross linkage of 6% are commonly used for well water applications. Nhựa có liên kết ngang 6% thường được sử dụng cho các ứng dụng nước giếng.
  • Municipal water has a chlorine residual so 8% cross-linked resins, such as ResinTech CG8, are recommended. / Nước thành phố có dư lượng clo nên các loại nhựa liên kết chéo (cross-linked) 8%, chẳng hạn như ResinTech CG8, được khuyến khích sử dụng.
  • 10% cross-linked resins ResinTech CG10 are often installed in commercial industrial applications or where the chlorine or chloramine content is higher than what is recommended by resin manufacturers. / Hạt nhựa liên kết chéo (cross-linked) 10% ResinTech CG10 thường được lắp đặt trong các ứng dụng công nghiệp thương mại hoặc nơi có hàm lượng clo hoặc cloramin cao hơn mức khuyến nghị của các nhà sản xuất nhựa.

Tham khảo: Mức giới hạn Chlorine khuyến nghị sử dụng trong lọc trao đổi ion

When strong acid cation resins are operated in higher chlorine environments, shorter resin life will be expected. The effect of free chlorine is additive, so the reduction in resin lifetime should be proportional to the increase in the level of chlorine in the feed. / Khi nhựa cation axit mạnh được vận hành trong môi trường clo cao hơn, tuổi thọ của nhựa sẽ ngắn hơn. Tác dụng của clo tự do là chất phụ gia, do đó, sự giảm tuổi thọ của nhựa phải tỷ lệ thuận với sự gia tăng mức độ clo trong nước cấp đầu vào.

Macroporous cation beads are opaque. It’s commonly used in aggressive softening applications.Hạt cation dạng Macroporous có màu trắng đục. Nó thường được sử dụng trong các ứng dụng làm mềm yêu cầu cao.

  • High temperatures where oxidants such as chlorine are also present. / Nhiệt độ cao cũng có mặt các chất oxy hóa như clo.
  • Although the capacity is lower than gel, macroporous will last longer. / Mặc dù công suất thấp hơn gel nhưng macroporous sẽ có tuổi thọ lâu hơn.
  • Macroporous resin has larger pore sizes than gel resin and can be cross-linked by as much as 20% / Nhựa Macroporous có kích thước lỗ lớn hơn so với nhựa gel và có thể được liên kết chéo tới 20%

4. What are ion exchange resins? / Nhựa trao đổi ion là gì?

We learn at a young age that water is made up of two atoms of hydrogen and one of oxygen. But water is much more complex than that. Contained in each drop of water are minerals and other substances that add to the chemical and physical properties of each drop—including (but not limited to) taste and smell. Some examples are calcium, magnesium, iron, manganese, sodium, hydrogen, chloride, sulfate, nitrate, hydroxide and silica. Although they are dissolved and are unable to be seen by the naked eye, these compounds exist in the water as ions. / Khi còn nhỏ, chúng ta học được rằng nước được tạo thành từ hai nguyên tử hydro và một nguyên tử oxy. Nhưng nước phức tạp hơn thế nhiều. Chứa trong mỗi giọt nước là các khoáng chất và các chất khác bổ sung vào các đặc tính hóa học và vật lý của mỗi giọt nước — bao gồm (nhưng không giới hạn) vị và mùi. Một số ví dụ là canxi, magiê, sắt, mangan, natri, hydro, clorua, sunfat, nitrat, hydroxit và silica. Mặc dù chúng được hòa tan và không thể nhìn thấy bằng mắt thường, nhưng các hợp chất này tồn tại trong nước dưới dạng ion.

The ions of these molecules have an electric charge. Ions with positive charges are called cations, while ions with negative charges are called anions. For example, sodium and hydrogen have positive charges (Na+) (H+), whereas chloride and hydroxide have negative charges (Cl-) (OH-). The electric charge dictates how ions are removed from water. / Các ion của các phân tử này có điện tích. Các ion mang điện tích dương được gọi là cation, trong khi các ion mang điện tích âm được gọi là anion. Ví dụ, natri và hydro có điện tích dương (Na +) (H +), trong khi clorua và hydroxit có điện tích âm (Cl-) (OH-). Điện tích quy định cách các ion được loại bỏ khỏi nước.

Cations (positively charged compounds) are removed with cation exchange resins, while anions (negatively charged compounds) are removed with anion exchange resins. / Cation (hợp chất tích điện dương) được loại bỏ bằng nhựa trao đổi cation, trong khi anion (hợp chất tích điện âm) được loại bỏ bằng nhựa trao đổi anion.

These ion exchange resins are composed of insoluble polymer beads designed with a "functional group" that attracts ions of the opposite charge. Each bed has many functional sites that exist all over the bead, from the surface to deep inside. / Các loại nhựa trao đổi ion này bao gồm các hạt polyme không hòa tan được thiết kế với một "nhóm chức" thu hút các ion mang điện tích trái dấu. Mỗi chiếc giường có nhiều vị trí chức năng tồn tại khắp nơi, từ bề mặt đến sâu bên trong.

Ion exchange is a reversible chemical reaction where dissolved ions are removed from solution and replaced with other ions of the same or similar electrical charge. Not a chemical reactant in and of itself, IX resin is instead a physical medium that facilitates ion exchange reactions. The resin itself is composed of organic polymers that form a network of hydrocarbons. Throughout the polymer matrix are ion exchange sites, where so-called “functional groups” of either positively-charged ions (cations) or negatively-charged ions (anions) are affixed to the polymer network. These functional groups readily attract ions of an opposing charge. / Trao đổi ion là một phản ứng hóa học thuận nghịch trong đó các ion hòa tan bị loại bỏ khỏi dung dịch và được thay thế bằng các ion khác có cùng điện tích hoặc tương tự. Bản thân nó không phải là một chất phản ứng hóa học, nhựa IX thay vào đó là một môi trường vật lý tạo điều kiện thuận lợi cho các phản ứng trao đổi ion. Bản thân nhựa được cấu tạo từ các polyme hữu cơ tạo thành một mạng lưới các hydrocacbon. Xuyên suốt ma trận polyme là các vị trí trao đổi ion, nơi được gọi là "nhóm chức" của ion tích điện dương (cation) hoặc ion mang điện tích âm (anion) được gắn vào mạng polyme. Các nhóm chức năng này dễ dàng thu hút các ion có điện tích trái dấu.

Ion exchange is used in water treatment, including water softening, industrial demineralization, condensate polishing, ultrapure water production, and wastewater treatment. It can also provide a method of separation in many nonwater processes, such as desiccation and chromatographic separation. It has special utility in chemical synthesis, manufacturing, food processing, mining, power generation, agriculture, and a variety of applications  and other industries. / Trao đổi ion được sử dụng trong xử lý nước, bao gồm làm mềm nước, khử khoáng công nghiệp, đánh bóng nước ngưng, sản xuất nước siêu tinh khiết và xử lý nước thải. Nó cũng có thể cung cấp một phương pháp tách trong nhiều quy trình không dùng nước, chẳng hạn như hút ẩm và tách sắc ký. Nó có tiện ích đặc biệt trong tổng hợp hóa học, sản xuất, chế biến thực phẩm, khai thác mỏ, sản xuất điện, nông nghiệp, và một loạt các ứng dụng và các ngành công nghiệp khác.

Ion exchange resins are particularly well suited for the removal of  ionic impurities for several reasons: the resins have high capacities for ions that are found in low concentrations, the resins are stable and readily regenerated, temperature effects are for the most part negligible, and the process is excellent for both large and small installations, for example, from home water softeners to huge utility installations. / Nhựa trao đổi ion đặc biệt thích hợp để loại bỏ các tạp chất ion vì một số lý do: nhựa có dung lượng cao đối với các ion được tìm thấy ở nồng độ thấp, nhựa ổn định và dễ dàng tái sinh, tác động nhiệt độ phần lớn là không đáng kể, và Quy trình này là tuyệt vời cho cả lắp đặt lớn và nhỏ, ví dụ, từ thiết bị làm mềm nước gia đình đến lắp đặt tiện ích lớn.
 

Request for quotation:

  • Product inquiries: 091.579.4560
  • Technical support and project inquiries: 0972.799.995
  • After sales services: 091.789.2997
  • Customer services: 0918.289.890
  • Email: hanhtrinhxanhco@gmail.com
  •             info@hanhtrinhxanh.com.vn