CÔNG NGHỆ SINH HỌC MBBR
|
|
|
Giá thể Hel-X Bio Chip |
Vận hành 1 tháng |
Vận hành 6 tháng
|
Xuất xứ: Stohr - Germany
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức Giá Thể Sinh Học MBBR Hel-X (Germany) tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
Ứng dụng |
Xử lý cho nước thải sinh hoạt và công nghiệp |
Khả năng khử ni tơ |
4 - 5 kg NH4-N/m3 Chip*ngày |
Tải trọng xử lý |
Tới 200 kg COD/m3 Chip*ngày |
Độ dày |
0.8 - 1.2 mm |
Diện tích bề mặt |
3,393 m²/m3 |
Vật liệu |
HDPE |
Trọng lượng |
Tròn, paraboloid |
Đường kính |
18-22mm |
Màu |
Màu trắng
|
I.Giới thiệu công nghệ MBBR
Công nghệ MBBR là công nghệ kết hợp giữa các điều kiện thuận lợi của quá trình xử lý bùn hoạt tính hiếu khí và bể lọc sinh học. Bể MBBR hoạt động giống như quá trình xử lý bùn hoạt tính hiếu khí trong toàn bộ thể tích bể. Đây là quá trình xử lý bằng lớp màng biofilm với sinh khối phát triển trên giá thể mà những giá thể này lại di chuyển tự do trong bể phản ứng và được giữ bên trong bể phản ứng. Bể MBBR không cần quá trình tuần hoàn bùn giống như các phương pháp xử lý bằng màng biofilm khác, vì vậy nó tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình xử lý bằng phương pháp bùn hoạt tính trong bể, bởi vì sinh khối ngày càng được tạo ra trong quá trình xử lý. Bể MBBR gồm 2 loại: bể hiếu khí và bể kị khí. Hình 1 Mô tả quá trình xử lý của bể MBBR.
Hel-X Füllkörper / Hel-X Bio Carriers
Hel-X Bio Chip
Hel-X Stangen / Hel-X Rods
Hel-X Cluster / Hel-X Cluster
Hình 1 Mô tả quá trình xử lý của bể MBBR
II. Giá thể động
Nhân tố quan trọng của quá trình xử lý này là các giá thể động có lớp màng biofilm dính bám trên bề mặt. Những giá thể này được thiết kế sao cho diện tích bề mặt hiệu dụng lớn để lớp màng biofim dính bám trên bề mặt của giá thể và tạo điều kiện tối ưu cho hoạt động của vi sinh vật khi những giá thể này lơ lững trong nước.
Tất cả các giá thể có tỷ trọng nhẹ hơn so với tỷ trọng của nước, tuy nhiên mỗi loại giá thể có tỷ trọng khác nhau. Điều kiện quan trọng nhất của quá trình xử lý này là mật độ giá thể trong bể, để giá thể có thể chuyển động lơ lửng ở trong bể thì mật độ giá thể chiếm tứ 25 – 50% thể tích bể và tối đa trong bể MBBR phải nhỏ hơn 67%. Trong mỗi quá trình xử lý bằng màng sinh học thì sự khuyếch tán của chất dinh dưỡng (chất ô nhiễm) ở trong và ngoài lớp màng là nhân tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình xử lý, vì vậy chiều dày hiệu quả của lớp màng cũng là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý.
Ưu điểm của quá trình xử lý nước thải bằng phương pháp MBBR
Ø Mật độ vi sinh vật xử lý trên một đơn vị thể tích cao: Mật độ vi sinh vật xử lý trên một đơn vị thể tích cao hơn so với hệ thống xử lý bằng phương pháp bùn hoạt tính lơ lửng, vì vậy tải trọng hữu cơ của bể MBBR cao hơn.
Ø Chủng loại vi sinh vật xử lý đặc trưng: Lớp màng biofilm phát triển tùy thuộc vào loại chất hữu cơ và tải trọng hữu cơ trong bể xử lý.
Ø Hiệu quả xử lý cao.
Ø Tiết kiệm diện tích xây dựng: diện tích xây dựng của MBBR nhỏ hơn so với hệ thống xử lý nước thải hiếu khí đối với nước thải đô thị và công nghiệp.
Ø Dễ dàng vận hành.
Ø Điều kiện tải trọng cao: Mật độ vi sinh vật trong lớp màng biofilm rất cao, do đó tải trọng hữu cơ trong bể MBBR rất cao.
Bảng 1. Các thông số thiết kế đặc trưng bể MBBR
Thông số thiết kế
|
Đơn vị
|
Ngưỡng đặc trưng
|
Thời gian lưu trong bể Anoxic
|
h
|
1.0 – 1.2
|
Thời gian lưu trong bể hiếu khí
|
h
|
3.5 – 4.5
|
Diện tích bề mặt lớp biofilm
|
m2/m3
|
200 – 250
|
Tại trọng BOD
|
kg/m3.d
|
1.0 – 1.4
|
(Metcalf & Eddy, 2004)
III. Giới thiệu các loại giá thể trong bể MBBR
Đặc trưng tính kị nước cao, khả năng bám dính sinh học cao
Chất lượng màng sinh học tốt khó rơi ra khỏi vật liêu, độ dày lớp film ngoài 10 -200 m, lớp film trong có độ dày thay đổi theo tải trọng.
Ngoài ra còn có enzim sinh học kích hoạt khả năng xử lí của sinh vật trong nước thải.
Xử lí N, P trong nước thải.
NH3 – N : 98 – 99%, TN : 80- 85%, TP : 70 75%
Chiếm khoảng không gian ít.
Không bị nghẹt bùn trong khoảng thời gian dài hoạt động.
Tạo bùn nặng dễ lắng, tạo ra 40 - 80% bùn ít hơn quá trình bùn hoạt tính.
Hiệu quả xử lí 30 – 50% cao hơn quá trình bùn hoạt tính trong khi đó chi phí hoạt động giảm ít nhất 30%.
Có thể được thả trực tiếp trong bể hiếu khí, kỵ khí, thiếu khí. Không cần phải thay thế trong vòng 30 năm.
Không bị ảnh hưởng bởi hình dạng bể, có thể sử dụng cho tất cả các loại bể.
So sánh hệ thống MBBR và hệ thống bể sinh học hiếu khí
Hệ thống
|
Tải trọng BOD (KgBODm3/ngày)
|
MLSS(mg/L)
|
Diện tích bề mặt (m2/m3)
|
MBBR
|
10
|
8000 - 20000
|
3000
|
Bể sinh học hiếu khí
|
1.5
|
3000 - 5000
|
-
|
Value Proposition:
– 60% less energy consumption for aeration compared to conventional active sludge (CAS) (*)
– 90% reduction in the amount of excess sludge relative to conventional processes
– Simultaneous nitrification and de-nitrification capabilities