HỆ THỐNG LỌC TUẦN HOÀN RAS _ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Please contact us: 
Green Journey Environment Company
"Superior Engineering Solutions                                      
for WATER & ENVIRONMENT""
Tel: 028. 350 11 997 - Hotline: 0972.799.995 

Email: ​info@hanhtrinhxanh.com.vn
Website: https://hanhtrinhxanh.com.vn/

Description

VẬT LIỆU LỌC TUẦN HOÀN NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (RAS)

AFM® Application In Aquaculture Systems (certified 1 micron filtration)

 

Xuất xứ: DRYDEN - UK (sản xuất tại nhà máy tại Scotland)

Model: AFM®-ng Grade 1, AFM®-ng Grade 2, AFM®-ng DIN Grade, AFM®-s Grade 0, AFM®-s Grade 1, AFM®-s Grade 2, AFM®-s Grade 3

Download links: Brochue Vật liệu lọc nước AFM®, cho Xử lý Nước

Download links: Brochue Vật liệu lọc nước AFM®, cho Lọc Hồ Bơi

Download links: Brochue Bản test chất lượng nước sau xử lý Vật liệu lọc AFM® Water Filter Performance Test Results 

Download links: Hướng dẫn lắp đặt và vận hành Vật liệu lọc AFM®

Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức Vật liệu lọc nước AFM (với hạt thủy tinh được kích hoạt đặc biệt) - UK tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.

 

HỆ THỐNG TUẦN HOÀN NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN (RAS)

(LƯU Ý: GETECH CHỈ BÁN THIẾT BỊ HỆ RAS, KHÔNG THI CÔNG HỆ THỐNG RAS)

 

 

 

 

At Dryden Aqua, we believe in prevention rather than cure and our philosophy is to remove and eject as much organic contaminants as fast as possible, before they become a biological problem, needing post treatment to prevent algal proliferation or pathogen problems.

Source Water and Flow through systems

Water is never the same from any source. Different sources will contain different contaminants and, irrespective of contaminants, may have very different water chemistry. Filtration of incoming water is key to the biosecurity of any aquaculture facility. The bio-resistance, mechanical fltration performance and long term stability of AFM®

media offers a simple treatment solution for a large proportion of incoming water fltration challenges. AFM® is not however the answer to all problems and, a knowledge of the incoming water chemistry is necessary in order to specify any complementary treatment that might offer e.g. high load TSS reduction, viral protection or, the ability to remove heavy metal contaminants.

Recirculation Systems

Many RAS schematics and fltration practices have evolved over decades to overcome inherent system's weaknesses. In different countries these have evolved in different directions and, in many cases have become part of a design culture. The fact that these have evolved in different ways in different continents demonstrates that there are a number of approaches to fltration of aquaculture water that can work and different species require different methods. The schematics that feature in this document should therefore be used for guidance only, in the knowledge that other approaches are possible.

AFM® can also offer signifcant advantages by reducing oxidation demand throughout the entire system resulting in better pH stability and, vast reductions in oxygen demand. AFM® cannot substitute for biofltration but, if correctly used, its effciency in organics removal will substantially reduce the load on bioflters, allowing for smaller bioflters to be installed or higher stocking densities for the same systems. It will also signifcantly reduce oxidation demand, with consequent reductions in oxygen input and ozone demand.

As a result of AFM®'s fltration fnesse, it is also possible to substantially reduce the turnover rates that have traditionally been applied in RAS, in certain scenarios, and to beneft from substantial energy savings.

Backwash velocity is the key to performance of any media flter and AFM® will provide a signifcant performance advantage over sand or non-activated crushed glass media. Even in systems where backwash flows are compromised AFM will still perform substantially better than all other media, but it will not perform as to full potential.

N.B. Media layering can be tailored to your specifc system. All recommendation in this document are generalised to the standard LSS systems we have encountered world wide. If you have a specifc challenge, we are more than happy to help you determine the best layering for your systems requirements.

Throughout this document we reference our AFM IFU as the source of detailed information on use of AFM. These documents can be found at:

 

 

Result of 35 years of Reseach & Development, AFM® (Activated Filter Media) is a direct replacement for sand that can be installed in all types of sand flters without modifcations. / Kết quả của 35 năm Nghiên cứu & Phát triển, Vật liệu lọc AFM® (Activated Filter Media) là sự thay thế trực tiếp cho cát có thể được lắp đặt trong tất cả các loại cát lọc mà không cần sửa đổi hệ thống.

Manufactured from green and brown glass, AFM® is exposed to a unique activation process to become self-sterilizing and acquire superior mechanical & electro-static fltration performance. / Được sản xuất từ thủy tinh màu xanh lục và nâu, AFM® được tiếp xúc với quy trình kích hoạt độc đáo để trở nên tự khử trùng và đạt được hiệu suất lọc tĩnh điện và lọc cơ học vượt trội.

AFM® Activated Filter Media is a direct replacement for sand, doubling the performance of sandfilters without the need of additional investments in infrastructure. AFM® resists biofouling, biocoagulation and transient wormhole channeling of unfiltered water and outlasts all other filter media. / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® là phương tiện thay thế trực tiếp cho Cát, tăng gấp đôi hiệu suất của bộ lọc cát mà không cần đầu tư thêm vào cơ sở hạ tầng. Vật liệu lọc AFM® chống bám bẩn sinh học, đông tụ sinh học và phân luồng lỗ sâu tạm thời của nước chưa lọc và tuổi thọ lâu hơn tất cả các vật liệu lọc khác.

AFM®is a highly engineered product manufactured from a specific glass type, processed to obtain the optimum particle size and shape. It is then exposed to a 3-step activation process to become self-sterilizing and to acquire superior adsorption properties.Vật liệu lọc AFM® là một sản phẩm kỹ thuật cao được sản xuất từ một loại thủy tinh đặc biệt, được xử lý để thu được kích thước và hình dạng hạt tối ưu. Sau đó, nó được tiếp xúc với quy trình kích hoạt 3 bước để trở nên tự khử trùng và thu được các đặc tính hấp phụ vượt trội.

AFM® CERTIFICATIONS / Các chứng nhận cho vật liệu lọc AFM

  • ISO 9001:2015, ISO 14001:2015 and 45001:2018. 
  • NSF 50 & 61 certifed for swimming pools and drinking water treatment.
  • DWI (UK) Regulation 31 certifcation for potable water use.
  • European Water Directive (98/83/EC) & (80/778/EEC) compliant.
  • HACCP certifed for use in food & beverage production.
  • EN-12902 and EN-12904 compliant.
  • IFTS (Institute of Filtration and Techniques of Separation) independently
  • tested and verifed fltration performance.

1. What is AFM®? / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® là gì?

  • AFM® is the best performing filter media on the market with a certified 1 micron filtration rate. / Vật liệu lọc AFM® là phương tiện lọc hoạt động tốt nhất trên thị trường với chất lượng nước sau lọc 1 micron được chứng nhận.
  • AFM® is 100% bio-resistant: Prevents bacterial growth in the filter bed. / Vật liệu lọc AFM® có khả năng kháng sinh học 100%: Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn trong bồn lọc.
  • AFM® is a sustainable product made of recycled glass. / AFM® là một sản phẩm bền vững được làm từ thủy tinh tái chế.

1.1. Self-sterilizing surface fully resistant to bacterial growth / Bề mặt tự khử trùng hoàn toàn chống lại sự phát triển của vi khuẩn

Unique 100% bio-resistant filter media. One of the main differences between AFM® and other filter media such as sand and crushed glass is its bio-resistance. When in contact with water flowing through the filter, a small amount of free radicals (O. and OH.) are formed on the surface of the grains. Thanks to their strong oxidation potential, free radicals protect AFM® from colonisation by bacteria and fully prevent the formation of bioflm / Phương tiện lọc kháng sinh học 100% độc đáo. Một trong những điểm khác biệt chính giữa AFM® và các phương tiện lọc khác như cát và thủy tinh nghiền là khả năng kháng sinh học của nó. Khi tiếp xúc với nước chảy qua bộ lọc, một lượng nhỏ các gốc tự do (O. và OH.) được hình thành trên bề mặt của các hạt. Nhờ khả năng oxy hóa mạnh, các gốc tự do bảo vệ AFM® khỏi sự xâm nhập của vi khuẩn và ngăn chặn hoàn toàn sự hình thành màng sinh học.

  • Chlorine 50 ppm can not penetrate the biofilm, if it is suffciently stable to protect the bacteria / Chlorine 50 ppm không thể thấm qua màng sinh học, nếu nó đủ ổn định để bảo vệ vi khuẩn
  • Bacteria secrete a mucus (biofilm) to protect themselves against chlorine oxidation / Vi khuẩn tiết ra chất nhầy (màng sinh học) để bảo vệ bản thân khỏi quá trình oxy hóa clo

1.2. How do bacteria survive in a swimming pool ? / Làm thế nào để vi khuẩn tồn tại trong một bể bơi?
Within just a few days, bacteria will colonise all surfaces in contact with water. The largest surface in contact with water in a swimming pool is the quartz sand in the flter. 1 m3 of quartz sand has a surface of 3000m2 and it is an ideal breeding ground for bacteria. Bacteria will attach to the surface of the sand grains and, within seconds, will form a biofilm that protects them from oxidants. In this protective biofilm, bacteria can grow and multiply. Even high chlorine concentrations and good backwashing cannot stop this development completely / Chỉ trong vài ngày, vi khuẩn sẽ xâm chiếm tất cả các bề mặt tiếp xúc với nước. Bề mặt lớn nhất tiếp xúc với nước trong bể bơi là cát thạch anh ở tầng đáy. 1 m3 cát thạch anh có bề mặt 3000m2 và là nơi sinh sản lý tưởng của vi khuẩn. Vi khuẩn sẽ bám vào bề mặt của các hạt cát và chỉ trong vài giây sẽ tạo thành một lớp màng sinh học bảo vệ chúng khỏi các chất oxy hóa. Trong màng sinh học bảo vệ này, vi khuẩn có thể phát triển và nhân lên. Ngay cả nồng độ clo cao và rửa ngược tốt cũng không thể ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển này.

1.3. The 3 main problems of bioflm / Ba vấn đề chính của màng sinh học (biofilm) phát triển trên lọc cát thông thường

1.3.1. INCONSISTANT AND UNRELIABLE FILTRATION / LỌC CÁT THÔNG THƯỜNG KHÔNG TIN CẬY

  • After 6 – 12 months, biofilm on the sand has developed to a degree where the grains stick together, forming clumps and causing channelling of the filter bed that reduce fltration performance and allow unfiltered water to reach the bathers. / Sau 6 – 12 tháng, màng sinh học trên cát đã phát triển đến mức các hạt dính lại với nhau, tạo thành cục và gây ra sự phân nhánh của lớp lọc làm giảm hiệu suất lọc và cho phép nước chưa lọc đến được người tắm.
  • Filtration performance with AFM® is predictable, reliable, and remains stable over the years. There is no possibility of unfltered water reaching the pool. / Hiệu suất lọc với AFM® có thể dự đoán được, đáng tin cậy và duy trì ổn định qua nhiều năm. Không có khả năng nước không đạt chất lượng đến hồ bơi.

1.3.2. PATHOGENS / MẦM BỆNH

The filter develops into a breeding ground for pathogens, such as legionella and pseudomonas. Periodically, bacteria flocs will break through the filter. AFM® prevents the growth and the transmission of these pathogens. Pool water is therefore much safer / Bộ lọc phát triển thành nơi sinh sản của mầm bệnh, chẳng hạn như legionella và pseudomonas. Theo định kỳ, vi khuẩn flocs sẽ xuyên qua bộ lọc. AFM® ngăn chặn sự phát triển và lây truyền của các mầm bệnh này. Nước hồ bơi vì thế an toàn hơn rất nhiều

1.3.3. TRICHLORAMINE - CHLORINE SMELL / TRICHLORAMINE - MÙI CHLORINE

Pool users add sweat and urine in the pool water. They consist of 80% of urea. Bacteria in the bioflm convert this urea into ammonia which then reacts with chlorine to form inorganic chloramines (mono-, di- and tri-chloramine). Trichloramine (NCl3) is very volatile and is responsible for the unpleasant chlorine smell. It is also a severe health hazard causing skin, eye and lung irritation. With AFM®, there is no biological conversion from urea to ammonia inside your fIlter : No biofilm - No trichloramine - No chlorine smell ! / Người sử dụng hồ bơi thêm mồ hôi và nước tiểu vào nước hồ bơi. Chúng bao gồm 80% urê. Vi khuẩn trong lớp màng sinh học chuyển đổi urê này thành amoniac, sau đó phản ứng với clo để tạo thành cloramin vô cơ (mono-, di- và tri-chloramine). Trichloramine (NCl3) rất dễ bay hơi và là nguyên nhân gây ra mùi clo khó chịu. Nó cũng là một mối nguy hiểm sức khỏe nghiêm trọng gây kích ứng da, mắt và phổi. Với AFM®, không có sự chuyển đổi sinh học từ urê thành amoniac bên trong bộ lọc của bạn: Không có màng sinh học - Không có trichloramine -  Không có mùi clo!

1.3.4. MESOPOUROUS STRUCTURE / CẤU TRÚC MESOPOOUROUS

Our patented activation process creates a mesoporous structure to strongly increase the surface area (m2) of AFM® in contact with water. This feature enables AFM® to mechanically capture more particles than sand and other glass flter media and offers a much larger surface for the adsorption of fine particles. / Quy trình kích hoạt đã được cấp bằng sáng chế của chúng tôi tạo ra một cấu trúc xốp để tăng mạnh diện tích bề mặt (m2) của AFM® khi tiếp xúc với nước. Tính năng này cho phép AFM® thu giữ một cách cơ học nhiều hạt hơn so với cát và các vật liệu lọc thủy tinh khác, đồng thời mang lại bề mặt lớn hơn nhiều để hấp thụ các hạt mịn.

Our activation process modifes the surface charge of the glass to give AFM® unique adsorption properties. The activation of the glass enables AFM® to remove particles down to 1 micron and about 50% more organic substances than sand and other glass filter media. / Quy trình kích hoạt của chúng tôi điều chỉnh điện tích bề mặt của kính để tạo ra các đặc tính hấp phụ độc đáo của AFM®. Việc kích hoạt kính cho phép AFM® loại bỏ các hạt có kích thước nhỏ tới 1 micron và nhiều hơn khoảng 50% các chất hữu cơ so với cát và các vật liệu lọc thủy tinh khác.

1.3.5. WHY IS ACTIVATION IMPORTANT ? / TẠI SAO KÍCH HOẠT VẬT LIỆU AFM LẠI QUAN TRỌNG?

Reduced chlorine consumption / Giảm tiêu thụ clo 

It is easy to remove large particles but it is the sub 5 micron that are difficult to remove and in this particle size range AFM® excelled. Everything that can be filtered out and removed in the backwash process doesn’t have to be oxidised with chemicals. The greater fltration effciency of AFM® therefore saves chlorine and acid. Chemical savings are approximately 20% to 30%. / Thật dễ dàng để loại bỏ các hạt lớn nhưng khó loại bỏ dưới 5 micron và trong phạm vi kích thước hạt này, AFM® đã vượt trội. Mọi thứ có thể được lọc ra và loại bỏ trong quy trình rửa ngược không cần phải bị oxy hóa bằng hóa chất. Do đó, hiệu quả lọc nước của AFM® cao hơn giúp tiết kiệm clo và axit. Tiết kiệm hóa chất là khoảng 20% đến 30%.

Crystal clear water and the best air quality / Nước trong vắt và chất lượng không khí tốt nhất
Chlorine is an excellent disinfectant. But in reaction with organic substances it also produces undesirable, toxic reaction by-products called Trihalomethanes (THMs), including chloroform. Thanks to its very large activated surface, AFM® can remove far more organic substances than sand or glass sand. The better the filtration - the lower the chlorine consumption and less disinfection by-products are produced. AFM® reduces by up to 50% the formation of chloroform and other THMs. / Clo là một chất khử trùng tuyệt vời. Nhưng khi phản ứng với các chất hữu cơ, nó cũng tạo ra các sản phẩm phụ phản ứng độc hại, không mong muốn được gọi là Trihalomethanes (THMs), bao gồm cả chloroform. Nhờ có bề mặt kích hoạt rất lớn, AFM® có thể loại bỏ nhiều chất hữu cơ hơn nhiều so với cát hoặc cát thủy tinh. Quá trình lọc càng tốt - mức tiêu thụ clo càng thấp và các sản phẩm phụ khử trùng được tạo ra càng ít. AFM® giảm tới 50% sự hình thành chloroform và các THM khác.

1.4. Additional information: What is AFM® activation? / Thông tin bổ sung: Kích hoạt AFM® là gì?
AFM® activation is a patent protected 3-stage process during which the surface structure of the glass is changed at a molecular level. Glass is an aluminosilicate, the activation process uses the existing properties of the glass which is why Dryden Aqua only use green container glass. In addition the production process enhances the glass’ properties by: / Kích hoạt AFM® là quy trình 3 giai đoạn được bảo vệ bằng sáng chế, trong đó cấu trúc bề mặt của kính được thay đổi ở cấp độ phân tử. Thủy tinh là một aluminosilicate, quá trình kích hoạt sử dụng các đặc tính hiện có của thủy tinh, đó là lý do tại sao Dryden Aqua chỉ sử dụng thủy tinh đựng màu xanh lá cây. Ngoài ra, quy trình sản xuất nâng cao các đặc tính của kính bằng cách:
1. Increasing its catalytic properties / Tăng tính chất xúc tác của nó
2. Controlling its surface charge density / Kiểm soát mật độ điện tích bề mặt
3. Increasing its surface area / Tăng diện tích bề mặt

1.5. Your benefits at a glance / Ưu điểm khi sử dụng vật liệu lọc nước kích hoạt AFM®

  • Crystal clear water. / Nước sau xử lý trong hơn so với lọc cát
  • Direct replacement for sand in any type of sand filter / Thay thế trực tiếp cát trong bất kỳ loại bình lọc cát nào.
  • Doubles the filtration performance of a sand filter by way of a simple media change / Tăng gấp đôi hiệu suất lọc của bộ lọc cát bằng cách thay đổi vật liệu lọc đơn giản.
  • AFM® removes particles up to 1µm as well as dissolved organic components, hydrocarbons and micro-plastics / Vật liệu AFM® loại bỏ các hạt có kích thước lên đến 1µm cũng như các thành phần hữu cơ hòa tan, hydrocacbon và vi nhựa
  • Highly improved SDI when used in the pre-treatment to reverse osmosis desalination process / SDI sau lọc AFM thấp hơn khi được sử dụng trong tiền xử lý cho hệ thống RO (so với tiền xử lý lọc cát)
  • Bio-resistant, will not support bacterial growth => no biofilm formation on AFM® surface / Kháng sinh học, không tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển => không hình thành màng sinh học trên bề mặt AFM®
  • Upt to 50% reduction in backwash water consumption / Giảm tới 50% lượng nước rửa ngược
  • Lower chlorine consumption. / Sử dụng clo để khử trùng nước thấp hơn (do không cần clo để khử trùng mảng bám vi sinh vào vật liệu lọc).
  • No chlorine smell and up to 50% less THMs. / Không có mùi clo và ít THM hơn tới 50%.
  • The risk of infections by bacteria and parasites such as Legionella, Pseudomonas and Cryptosporidium is reduced to an absolute minimum. / Nguy cơ nhiễm trùng do vi khuẩn và ký sinh trùng như Legionella, Pseudomonas và Cryptosporidium được giảm đến mức tối thiểu.
  • AFM® market proven performance >15 years without media replacement. AFM® outlasts all other filter media. / Hiệu suất đã được chứng minh trên thị trường AFM® >15 năm mà không cần thay thế vật liệu in. Vật liệu AFM® vượt trội hơn tất cả các vật liệu lọc khác.
  • Manufactured to a precise specification under ISO-9001-2015 / Được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO-9001-2015
  • NSF-61 certified for use in drinking water treatment / NSF-61 được chứng nhận sử dụng trong xử lý nước uống 
  • HACCP certified for food & beverage production / Chứng nhận HACCP cho sản xuất thực phẩm & đồ uống

1.6. AFM® - The best filtration requires the best filter media! / AFM® - Quá trình lọc nước tốt nhất đòi hỏi vật liệu lọc tốt nhất!
AFM® Activated Filter Media is a direct replacement for sand, doubling the performance of sand filters without the need of additional investments in infrastructure. / Vật liệu lọc kích hoạt AFM® là vật liệu thay thế trực tiếp cho cát thạch anh, tăng gấp đôi hiệu suất của bộ lọc cát mà không cần đầu tư thêm vào cơ sở hạ tầng (như bồn lọc lớn hơn, nhiều vật liệu hơn, diện tích lắp đặt và đường ống lớn hơn...).

AFM® is a highly engineered product manufactured from a specific glass type, processed to obtain the optimum particle size and shape. It is then exposed to a 3-step activation process to become self-sterilizing and to acquire superior adsorption properties. / AFM® là một sản phẩm kỹ thuật cao được sản xuất từ một loại thủy tinh đặc biệt, được xử lý để thu được kích thước và hình dạng hạt tối ưu. Sau đó, nó được tiếp xúc với quy trình kích hoạt 3 bước để trở nên tự khử trùng và thu được các đặc tính hấp phụ vượt trội.

Self sterilizing surface: AFM® is 100% bio-resistant, prevents channeling and the biological conversion from urea to ammonia in the filter bed responsible for the toxic chlorine smells (trichloramines). / Bề mặt tự khử trùng: AFM® có khả năng kháng sinh học 100%, ngăn chặn sự phân kênh và quá trình chuyển đổi sinh học từ urê thành amoniac trong lớp lọc gây ra mùi clo độc hại (trichloramines).

Superior adsorption properties: : The surface area of AFM® is strongly increased and becomes hydrophobic (water-repellent) to filter particles down to 1 micron and to remove about 50% more organic substances from the water than sand and other glass filter media, thus reducing the formation of harmful THMs including chloroform by up to 50%. / Đặc tính hấp phụ vượt trội: Diện tích bề mặt của AFM® được tăng lên mạnh mẽ và trở nên kỵ nước (không thấm nước) để lọc các hạt nhỏ tới 1 micron và loại bỏ khoảng 50% chất hữu cơ khỏi nước so với cát và các phương tiện lọc thủy tinh khác, do đó giảm sự hình thành các THM có hại bao gồm chloroform tới 50%.

1.7. AFM® is not glass sand! / AFM® không phải là cát thủy tinh!

Difference to other glass media on the market: / Sự khác biệt với các vật liệu thủy tinh khác trên thị trường:

  • Activation - During the production process the raw AFM® goes through a three-step chemical and thermal Activation Process. The Activation is the reason for it's bio-resistance and its amazing filtration performance. / Kích hoạt - Trong quá trình sản xuất, AFM® thô trải qua Quy trình Kích hoạt hóa học và nhiệt gồm ba bước. Kích hoạt là lý do cho khả năng kháng sinh học và hiệu suất lọc tuyệt vời của nó.
  • Raw Material - We only use green and brown glass because white glass does not contain the metal oxides necessary to be activated. Green and brown glass carry a charge that is strongly increased during the activation. / Nguyên liệu - Chúng tôi chỉ sử dụng thủy tinh màu xanh lá cây và nâu vì thủy tinh trắng không chứa các oxit kim loại cần thiết để kích hoạt. Thủy tinh xanh lục và nâu mang điện tích tăng mạnh trong quá trình kích hoạt.
  • Production - Dryden Aqua is a manufacturer of filter media made of glass - other competitors are glass recycling companies that sell their "waste". Our production is likely the most sophisticated and sustainable glass processing factory in the world. We optimised every part to produce the best material available, with the best shape and size for our applications. We ensure that our product has no sharp edges that can injure you or damage the filter. / Sản xuất - Dryden Aqua là nhà sản xuất vật liệu lọc làm bằng thủy tinh - các đối thủ cạnh tranh khác là các công ty tái chế thủy tinh bán "rác thải" của họ. Nhà máy sản xuất của chúng tôi có thể là nhà máy chế biến thủy tinh phức tạp và bền vững nhất trên thế giới. Chúng tôi đã tối ưu hóa mọi bộ phận để tạo ra vật liệu tốt nhất hiện có, với hình dạng và kích thước phù hợp nhất cho các ứng dụng của khách hàng. Chúng tôi đảm bảo rằng sản phẩm của chúng tôi không có cạnh sắc có thể làm bạn bị thương hoặc làm hỏng bộ lọc.

Efficiency - Due to the mentioned points we are able to produce a material that filters 20 times smaller particles than sand or any competitive product. This is proven by the independent laboratory IFTS in France:Hiệu quả - Do các điểm đã đề cập, chúng tôi có thể sản xuất vật liệu lọc và lọc các hạt nhỏ hơn 20 lần so với cát hoặc bất kỳ sản phẩm cạnh tranh nào. Điều này được chứng minh bởi phòng thí nghiệm độc lập IFTS ở Pháp:

1.8. Particle size removal performance / Hiệu suất loại bỏ kích thước hạt

  • AFM®ng: Filters 95% of all particles down to 1 micron. / AFM®ng: Lọc 95% tất cả các hạt xuống còn 1 micron.
  • Sand: Filters 95% of all particles down to 20 microns. / Cát: Lọc 95% tất cả các hạt nhỏ tới 20 micron.
  • Glassand: Filters 95% of all particles >25 microns. / Glassand: Lọc 95% tất cả các hạt >25 micron.

For a high performance, healthy, ecological and economical pool water treatment / Để xử lý nước hồ bơi hiệu suất cao, lành mạnh, thân thiện mới môi trường và hiệu quả kinh tế
Proven in more than 500'000 pools around the world! / Đã được chứng minh tại hơn 500.000 hồ bơi trên khắp thế giới!

2. Where can you use AFM®? / Bạn có thể sử dụng AFM® ở đâu?
You can use AFM®, without any change in infrastructure, ... / Bạn có thể sử dụng AFM® mà không cần thay đổi cơ sở hạ tầng, ...

  • ...in every filter that is running with Sand or Glassand / ...trong mọi bộ lọc đang chạy với Cát hoặc Cát Thủy Tinh
  • ...for natural pools / ...đối với hồ bơi tự nhiên
  • ...for salt water pools /...cho hồ nước mặn
  • ...with every oxidation method / ... với mọi phương pháp oxy hóa
  • ...at all temperatures / ...ở mọi nhiệt độ
  • Drinking water: ferric, manganese, arsenic, chromium, TBT and a range of heavy metals and priority chemicals / Lọc Nước uống: lọc sắt, mangan, asen, crom, TBT và nhiều loại kim loại nặng, hóa chất ưu tiên
  • Filtration prior to membranes and desalination: filtration performance at least twice as good as sand, in most cases the SDI (Silt Density index) will be reduced to under 3 / Lọc trước màng RO: hiệu suất lọc tốt hơn ít nhất gấp đôi so với cát, trong hầu hết các trường hợp, chỉ số SDI (chỉ số tỷ trọng bùn) sẽ giảm xuống dưới 3
  • Swimming pool water: private, public, water parks and large scale lido systems / Nước hồ bơi: tư nhân, công cộng, công viên nước ...
  • Aquarium Life Support systems: marine and freshwater system, as well as marine mammal and bird systems / Hệ thống lọc Thủy cung: lọc nước biển và nước ngọt...
  • Tertiary treatment of waste water: municipal and well as industrial waste water, AFM does not biofoul so it is perfect for these applications / Xử lý nước thải bậc 3: nước thải đô thị và nước thải công nghiệp, AFM không tạo cặn sinh học nên rất phù hợp cho các ứng dụng này

During the manufacturing process, AFM® is exposed on two locations to temperatures over 500oC. The product is cleaned and sterilised, with organics are reduced to less than 50 g/mt. / Trong quá trình sản xuất, AFM® tiếp xúc ở hai vị trí với nhiệt độ trên 500oC. Sản phẩm được làm sạch và khử trùng, với các chất hữu cơ được giảm xuống dưới 50 g/tấn.

3. AFM® Grades & Specification / Phân loại & Thông số kỹ thuật của AFM®

AFM®s (Standard) negative surface charge / Điện tích bề mặt âm

AFM®s Grade 0
• AFM®s Grade 1
• AFM®s Grade 2
• AFM®s Grade 3

AFM®ng hydrophobic surface property / Thuộc tính bề mặt kỵ nước

• AFM®ng Grade 1
• AFM®ng Grade 2
• AFM®ng DIN

The particle shape of AFM® is controlled to maximise surface area, suspended solids removal and to minimise pressure differential and filter bed lensing effects. / Hình dạng hạt của AFM® được kiểm soát để tối đa hóa diện tích bề mặt, loại bỏ chất rắn lơ lửng và giảm thiểu chênh lệch áp suất và hiệu ứng thấu kính của lớp lọc.

The particle size distribution is controlled to within very tight tolerances. We control the sphericity and uniformity coeffcient of the grains to maximise particle fltration. Through an innovative and proprietary activation process, AFM® obtains unique surface properties including negative or neutral surface charge and hydrophobicity. / Sự phân bố kích thước hạt được kiểm soát trong phạm vi dung sai rất chặt chẽ. Chúng tôi kiểm soát hệ số hình cầu và tính đồng nhất của các hạt để tối đa hóa quá trình bay hơi của hạt. Thông qua quy trình kích hoạt sáng tạo và độc quyền, AFM® có được các đặc tính bề mặt độc đáo bao gồm điện tích bề mặt âm hoặc trung tính và tính kỵ nước.

While a high sphericity can be benefcial for sand this is not the case for AFM®. The higher the uniformity coeffcient, the better the filtration performance, but this increases the risk of bed compaction and lensing which is frequently the case with conventional quarried filter media such as silica/quartz sand. / Mặc dù cấu tạo hình cầu có thể có lợi cho cát nhưng điều này không đúng với AFM®. Hệ số đồng nhất càng cao thì hiệu suất lọc càng tốt, nhưng điều này làm tăng nguy cơ nén chặt thường xảy ra với phương tiện lọc thông thường như cát silic/thạch anh.

AFM® is an advanced, unique manufactured product allowing an optimized particle size distribution and shape which improves filtration performance especially related to superior particle removal effciency and high filtration velocity. / AFM® là một sản phẩm được sản xuất tiên tiến, độc đáo cho phép phân bố và hình dạng kích thước hạt được tối ưu hóa giúp cải thiện hiệu suất lọc, đặc biệt liên quan đến hiệu quả loại bỏ hạt vượt trội và tốc độ lọc cao.

4. AFM® Filter loading, commissioning and decommissioning / Tải, vận hành và ngừng hoạt động bộ lọc AFM®
4.1. Filter bed depth and type of filter / Độ sâu của giường lọc và loại bộ lọc
The depth of the filter bed is a function of the filter design. We recommend the use of flters from reputable manufacturers that are in compliance with the German DIN standard but AFM® may be used in any type of sand filter. / Độ sâu của lớp lọc là một chức năng của thiết kế bộ lọc. Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng bộ lọc từ các nhà sản xuất có uy tín tuân thủ tiêu chuẩn DIN của Đức nhưng AFM® có thể được sử dụng trong bất kỳ loại bộ lọc cát nào.
• Vertical pressure filters. / Bộ lọc áp lực dọc.
• Horizontal pressure filters. / Bộ lọc áp suất ngang.
• RGF - rapid gravity filters. / RGF - bộ lọc trọng lực nhanh.
• Moving bed sand flters with vertical up-flow or down-flow mode. / Bộ lọc cát di chuyển với chế độ dòng chảy lên hoặc xuống thẳng đứng.
Filter bed depth may range from 500mm to 1500mm (20" - 60"). If the filter complies to German DIN, it will have a bed depth from 1200mm to 1500mm (48" - 60"). /Độ sâu của lớp lọc có thể nằm trong khoảng từ 500mm đến 1500mm (20" - 60"). Nếu bộ lọc tuân theo tiêu chuẩn DIN của Đức, nó sẽ có độ sâu đáy từ 1200mm đến 1500mm (48" - 60").
There will be a variation in quality and performance of different types and manufacturers of filters. Regarding fltration and backwash performance, vertical filters are always better than horizontal filters, and filters with a nozzle distribution plate are preferred over laterals. / Sẽ có sự khác biệt về chất lượng và hiệu suất của các loại và nhà sản xuất bộ lọc khác nhau. Về hiệu suất lọc và rửa ngược, các bộ lọc dọc luôn tốt hơn các bộ lọc ngang và các bộ lọc có tấm phân phối vòi phun được ưu tiên hơn các bộ lọc bên.

4.2. How to fill and commissioning your filter / Cách điền và vận hành bộ lọc của bạn

  • Before the first layers of filter media are introduced via the top access port, it is best to half fll the flter with water. This helps to prevent damage to the laterals or the nozzle distribution plate by the falling media. / Trước khi các lớp vat65 liệu lọc đầu tiên được đưa vào bồn lọc, tốt nhất là đổ nước vào đầy một nửa bồn lọc. Điều này giúp tránh làm hỏng các mặt bên hoặc tấm phân phối hoặc vòi phun do vật liệu lọc rơi xuống.
  • The larger grades are added frist. AFM layering details in horizontal, vertical and rapid gravity filters. For filters with laterals, we recommend covering the laterals with Grade 3 to allow an equal water distribution. / Các lớp lớn hơn được thêm vào đầu tiên. Chi tiết phân lớp AFM trong các bộ lọc trọng lực ngang, dọc và nhanh. Đối với các bộ lọc có các ống thu nước xung quanh, chúng tôi khuyên bạn nên phủ các ống thu nước xung quanh bằng Lớp 3 để cho phép phân phối nước đồng đều.

  • After the addition of each layer, it is important to make sure that the AFM® is evenly distributed and the bed is flat. Once all the AFM® layers are in place, perform a backwash at the recommended backwash flow rate. Continue to backwash until the water runs clear out of the filter. / Sau khi thêm từng lớp, điều quan trọng là phải đảm bảo rằng AFM® được phân bố đều và lớp nền bằng phẳng. Khi tất cả các lớp AFM® đã được đặt đúng vị trí, hãy tiến hành rửa ngược với tốc độ dòng chảy ngược được khuyến nghị. Tiếp tục rửa ngược cho đến khi nước chảy ra khỏi bộ lọc.
  • After the backwashing is completed, the AFM® should be rinsed to drain until the required water quality is achieved. The filter may be switched to filtration mode once the rinsing is completed. / Sau khi hoàn thành quá trình rửa ngược, AFM® phải được rửa sạch để ráo nước cho đến khi đạt được chất lượng nước yêu cầu. Bộ lọc có thể được chuyển sang chế độ lọc sau khi quá trình súc rửa hoàn tất.

  • The bed is now ready for service, however before going online with a drinking water network, it is good practice to conduct a water analysis to verify quality is in line with corresponding drinking water regulation. / Bồn lọc hiện đã sẵn sàng để phục vụ. Tuy nhiên, trước khi kết nối trực tuyến với mạng lưới nước uống, bạn nên tiến hành phân tích nước để xác minh chất lượng có phù hợp với quy định về nước uống tương ứng hay không.
  • If AFM®-ng is used it is required to wet the hydrophobic surface. This requires AFM®-ng to be fully submerged in water and soaked overnight (>12h) prior to frst backwash. Optionally the AFM®-ng can be rinsed to drain for >10min at >15m/h or >30min at 5m/h linear flow velocity. After the wetting proceed continue to backwash(s) until the backwash water runs clear out of the filter. / Nếu sử dụng AFM®-ng, cần phải làm ướt bề mặt kỵ nước. Điều này yêu cầu AFM® -ng phải được ngâm hoàn toàn trong nước và ngâm qua đêm (>12 giờ) trước khi rửa ngược lần đầu tiên. Tùy chọn AFM®-ng có thể được rửa sạch để ráo nước trong >10 phút ở tốc độ >15m/h hoặc >30 phút ở tốc độ dòng chảy tuyến tính 5m/h. Sau khi làm ướt, tiến hành tiếp tục (các) rửa ngược cho đến khi nước rửa ngược chảy ra khỏi bộ lọc.

4.3. Standard mixed bed layering with AFM®ng Grade 1 and Grade 2 / Lớp phủ hỗn hợp tiêu chuẩn với AFM®ng Lớp 1 và Lớp 2
The best overall AFM® filtration performance is achieved when AFM®ng Grade 1 and AFM®ng Grade 2 is combined in a mixed bed layering. This allows to reach a high particle retention capacity at lowest differential pressure (energy saving) and optimized backwash performance due to improved flter bed expansion at lower backwash velocity (energy and water savings). / Hiệu suất lọc AFM® tổng thể tốt nhất đạt được khi AFM®ng Lớp 1 và AFM®ng Lớp 2 được kết hợp trong một lớp giường hỗn hợp. Điều này cho phép đạt được khả năng giữ lại hạt cao ở áp suất chênh lệch thấp nhất (tiết kiệm năng lượng) và hiệu suất rửa ngược được tối ưu hóa do độ giãn nở của lớp màng lọc được cải thiện ở tốc độ rửa ngược thấp hơn (tiết kiệm năng lượng và nước).
Depending on total flter media height the below AFM®ng or AFM®s layering is recommended. / Tùy thuộc vào tổng chiều cao của vật liệu lọc, nên sử dụng phân lớp AFM®ng hoặc AFM®s bên dưới.

5. Standard mixed bed layering with AFM®ng Grade 1 and Grade 2 / Lớp phủ hỗn hợp tiêu chuẩn với AFM®ng Grade 1 and Grade 2

The best overall AFM® filtration performance is achieved when AFM®ng Grade 1 and AFM®ng Grade 2 is combined in a mixed bed layering. This allows to reach a high particle retention capacity at lowest differential pressure (energy saving) and optimized backwash performance due to improved flter bed expansion at lower backwash velocity (energy and water savings). / Hiệu suất lọc AFM® tổng thể tốt nhất đạt được khi AFM®ng Grade 1 và AFM®ng Grade 2 được kết hợp trong một lớp hỗn hợp. Điều này cho phép đạt được khả năng giữ lại hạt cao ở áp suất chênh lệch thấp nhất (tiết kiệm năng lượng) và hiệu suất rửa ngược được tối ưu hóa do độ giãn nở của lớp lọc được cải thiện ở tốc độ rửa ngược thấp hơn (tiết kiệm năng lượng và nước).

Depending on total filter media height the below AFM®ng or AFM®s layering is recommended. / Tùy thuộc vào tổng chiều cao của vật liệu lọc, khuyến nghị phân lớp AFM®ng hoặc AFM®s bên dưới.

5.1. AFM® Pressure Filter, Calculation of bed depth allowing for expansion / Bồn lọc AFM®, Tính toán độ sâu của lớp lọc AFM

Filters must allow suffcient height above the filter bed to allow for media expansion during backwash plus some freeboard to avoid loss of media. / Các bồn lọc phải cho phép có đủ chiều cao phía trên của lớp lọc để cho phép mở rộng vật liệu lọc trong quá trình rửa ngược cộng với một số ván tự do để tránh mất phương tiện.

The following formula can be used to calculate the allowable AFM bed depth in order to avoid media loss. To calculate the filter bed depth and consider the bed expansion during backwash, measure the distance from laterals or nozzle plate to top collector (TC) and deduct 17.5% required free-board from the measured distance. This is to prevent the loss of media during backwash. The free-board is the free space of the expanded filter bed to the top collector (TC) during backwash Bed depth does not include media in the bottom of the filter, below the laterals. / Công thức sau đây có thể được sử dụng để tính độ sâu giường (độ sâu phần lớp vật liệu lọc) AFM cho phép nhằm tránh mất vật liệu lọc. Để tính toán độ sâu của lớp lọc và xem xét độ giãn nở của lớp trong quá trình rửa ngược, hãy đo khoảng cách từ các mặt bên bồn lọc hoặc đầu thu nước  đến bộ thu nước trên cùng của bồn lọc (TC) và trừ 17,5% bề mặt trống cần thiết từ khoảng cách đo được. Điều này là để tránh làm mất vật liệu lọc trong quá trình rửa ngược. Free-board là không gian trống của cột lọc mở rộng đến bộ thu trên cùng (TC) trong quá trình rửa ngược, Độ sâu của lớp vật liệu lọc không bao gồm vật liệu ở dưới cùng của bộ lọc (bên dưới các mặt bên cột lọc).

Filter bed calculation example: / Ví dụ tính toán giường lọc (chiều cao lớp lọc):
- TC of 1.6m from nozzle plate to top collector
- 20% backwash bed expansion for AFM®
TC x 0.825 (17.5% freeboard) / 1.2 (20% bed expansion) = Bed Depth (BD)
Bed Depth (BD) = (1.6m x 0.825) / 1.2 = 1.1m
Simple rule to calculate TC by expanded media bed height and free board Calculate bed depth (BD) + 20% bed expansion and add a 200mm free-board to avoid loss of media during backwash. / Quy tắc đơn giản để tính toán TC bằng chiều cao của vật liệu lọc (BD) + 20% độ mở rộng của lớp lọc và thêm 200mm để tránh mất phương tiện trong quá trình rửa ngược.

5.2. Filtration suspended solids loading capacity / Lọc AFM với khả năng lọc chất rắn lơ lửng (TSS)

  • AFM® is a mechanical flter media whose primary function is to remove solid particles from the water. If AFM® is exposed to high concentrations of solids, its limitations are related to the rate of change of pressure and acceptable backwash frequency. Depending on the application, AFM® should be backwashed when the differential pressure has increased by 500mbar. For a stable and long term AFM® performance, a backwash is recommended after a period of 1 week operation. / AFM® là phương tiện lọc cơ học có chức năng chính là loại bỏ các hạt rắn ra khỏi nước. Nếu AFM® tiếp xúc với nồng độ chất rắn cao, các hạn chế của nó liên quan đến tốc độ thay đổi áp suất và tần suất rửa ngược có thể chấp nhận được. Tùy thuộc vào ứng dụng, AFM® nên được rửa ngược khi chênh lệch áp suất tăng 500mbar. Để có hiệu suất AFM® ổn định và lâu dài, nên rửa ngược sau khoảng thời gian 1 tuần vận hành.
  • Taking 8 hours as the shortest backwash frequency the maximum solids load capacity in mg/l suspended solids (SS) is given in table 4a and 4b each using a different test dust having a different particles size distribution and which are ues to to simulate the particle "contaminants" to be removed during filtration. / Lấy 8 giờ làm tần suất rửa ngược ngắn nhất, khả năng tải chất rắn tối đa tính bằng mg/l chất rắn lơ lửng (SS) được cho trong bảng 4a và 4b, mỗi bảng sử dụng một loại bụi thử nghiệm khác có phân bố kích thước hạt khác nhau và dùng để mô phỏng hạt "chất gây ô nhiễm" được loại bỏ trong quá trình lọc.

Notes:
(1) Differential pressure against flow velocity for a clean AFM® bed with 1000mm bed depth. / Áp suất chênh lệch dựa trên tốc độ dòng chảy đối với lớp vật liệu lọc AFM® (độ sâu giường lọc 1000mm).
(2) The above suspended solids removal figures have been established on laboratory trials using ISO A4 SO 12103-1 (Table 4a) and Para 4.5.4 b -Top-3-2-045:2007 (Table 4b) test dust particles. In practise, depending on the nature of the feed water, these SS load rate figures can be up to 50% higher at same or reduced fltration velocities. / Các số liệu loại bỏ chất rắn lơ lửng ở trên đã được thiết lập trên các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm sử dụng ISO A4 SO 12103-1 (Bảng 4a) và Đoạn 4.5.4 b -Top-3-2-045:2007 (Bảng 4b) hạt bụi thử nghiệm. Trong thực tế, tùy thuộc vào bản chất của nước cấp, các số liệu tốc độ tải SS này có thể cao hơn tới 50% ở cùng tốc độ lọc hoặc giảm tốc độ lọc.

The fine particle retention performance of any media bed filter is inversely proportional to the velocity of water passed through it. / Hiệu suất giữ lại hạt mịn của bất kỳ bộ lọc giường với vật liệu lọc (lọc cát) nào tỷ lệ nghịch với vận tốc nước đi qua nó.

6. AFM® filtration performance / Hiệu suất lọc của vật liệu lọc AFM®

• AFM® Grade 0, has a particle size of 0.25 to 0.50mm is used for fine particle removal and/or if backwash velocity is below 30m/h (12gpm/ft2). / AFM® Lớp 0, có kích thước hạt từ 0,25 đến 0,50mm được sử dụng để loại bỏ hạt mịn và/hoặc nếu tốc độ rửa ngược dưới 30m/h (12gpm/ft2).

• AFM®s (standard) Grade 1 has a particle size 0.4 to 0.8mm is used for heavy metalsl removal (Fe, Mn, As). It is very effcient in removing positively charged contaminants when water hardness is >50ppm as CaCO3. Very soft water can lead to reduced fltration performance which is also valid for other filter media such as sand. / AFM®s (tiêu chuẩn) Grade 1 có kích thước hạt 0,4 đến 0,8mm dùng để loại bỏ kim loại nặng (Fe, Mn, As). Nó rất hiệu quả trong việc loại bỏ các chất gây ô nhiễm tích điện dương khi độ cứng của nước >50ppm như CaCO3. Nước rất mềm có thể dẫn đến giảm hiệu suất lọc nước, điều này cũng có giá trị đối với các phương tiện lọc khác như cát.

• AFM®ng Grade 1 has a particle size distribution of 0.4 to 0.8mm. It is especially effcient in removing organic contaminants, oils/fats, pharmaceuticals and microplastics in both hard and soft water. / AFM®ng Grade 1 có phân bố kích thước hạt từ 0,4 đến 0,8mm. Nó đặc biệt hiệu quả trong việc loại bỏ các chất gây ô nhiễm hữu cơ, dầu/mỡ, dược phẩm và hạt vi nhựa trong cả nước cứng và nước mềm.

6.1. AFM®ng Grade 1 filtration performance / Hiệu suất lọc của vật liệu AFM®ng Grade 1
AFM®ng Grade 1 removes 95% of all particles down to 1µ .Through it's hydrophobic surface property, AFM®ng is best suited for the removal of higher load of fine particles as well as removal of all hydrophobic non-polar contaminants such as organics, lipids/fats/oils, pharmaceuticals and microplastics with or without the use of flocculants. Coagulation and flocculation can further enhance filtration performance. / AFM®ng Grade 1 loại bỏ 95% tất cả các hạt xuống còn 1µ. Nhờ đặc tính bề mặt kỵ nước, AFM®ng phù hợp nhất để loại bỏ lượng hạt mịn cao hơn cũng như loại bỏ tất cả các chất gây ô nhiễm không phân cực kỵ nước như chất hữu cơ , lipid/mỡ/dầu, dược phẩm và hạt vi nhựa có hoặc không sử dụng chất keo tụ. Keo tụ và keo tụ có thể nâng cao hơn nữa hiệu suất lọc.
Filtration of water with low TDS (<50mg/l), low Calcium hardness (<20mg/l) and low alkalinity (<50mg/l) is always challenging. AFM®ng offers here a signifcant performance advantage in soft water over sand and AFM®s (standard). When used in conjunction with good coagulation and flocculation it offers exceptional performance removing particles down to 0.1µ. / Lọc nước có chỉ số TDS thấp (<50mg/l), độ cứng Canxi thấp (<20mg/l) và độ kiềm thấp (<50mg/l) luôn là một thách thức. AFM®ng cung cấp ở đây một lợi thế hiệu suất đáng kể trong nước mềm so với cát và AFM®s (tiêu chuẩn). Khi được sử dụng kết hợp với quá trình đông tụ và keo tụ tốt, nó mang lại hiệu suất vượt trội loại bỏ các hạt nhỏ tới 0,1µ.

AFM®s (Standard) Grade 1 & Grade 0 filtration performance / AFM®s (Tiêu chuẩn) Hiệu suất lọc Grade 1 & Grade 0

  • AFM®s Grade 1 and Grade 0 are robust and stable, bio-resistant general purpose fltration media with a 20 year performance track record. / AFM®s Grade 1 và Grade 0 là phương tiện lọc đa năng mạnh mẽ và ổn định, kháng sinh học với hồ sơ theo dõi hiệu suất 20 năm.

  • AFM®s Grade 1 is preferably used between water flow velocities from with 95% of all particles removed down to 4μ (independently verifed by IFTS). It is best suited for the removal of positively charged contaminants such as heavy metals and in conjunction with coagulation and flocculation for removal of organics and negatively charged contaminants. / AFM®s Grade 1 tốt nhất nên được sử dụng giữa các vận tốc dòng chảy của nước với 95% tất cả các hạt được loại bỏ xuống còn 4μ (được kiểm chứng độc lập bởi IFTS). Nó phù hợp nhất để loại bỏ các chất gây ô nhiễm tích điện dương như kim loại nặng và kết hợp với quá trình đông tụ và keo tụ để loại bỏ các chất hữu cơ và chất gây ô nhiễm tích điện âm.

  • AFM®s Grade 0 removes >98% of all particles down to 1μ (independent verifed by IFTS). It can be used as an effective Cryptosporidium oocysts barrier (log 3 reduction). We do not generally recommend the use of flocculants in combination with AFM® Grade 0 as this may block the top surface and reduce fltration performance. / AFM®s Grade 0 loại bỏ >98% tất cả các hạt xuống còn 1μ (được kiểm chứng độc lập bởi IFTS). Nó có thể được sử dụng như một rào cản hiệu quả đối với kén hợp tử Cryptosporidium (giảm log 3). Chúng tôi thường không khuyến nghị sử dụng chất keo tụ kết hợp với AFM® Lớp 0 vì điều này có thể chặn bề mặt trên cùng và làm giảm hiệu suất lọc.

Coagulants and flocculants to improve filtration performance / Chất keo tụ châm vào nước đầu vào để cải thiện hiệu suất lọc
When AFM®ng or AFM®s Grade 1 is used with organic coagulants such as PAC (Poly-Aluminium Chloride) or FeCl3 (Ferric-Chloride) or polymeric cationic or anionic flocculants, the performance and ability to remove fine particles such as fine organic or inorgaic particles is greatly enhanced. AFM®ng and AFM®s Grade 1 can therefore be used to provide an effective Cryptosporidium oocysts barrier up to 20m/h - 8 gpm/ft2. / Khi AFM®ng hoặc AFM®s Grade 1 được sử dụng với các chất keo tụ hữu cơ như PAC (Poly-Aluminium Chloride) hoặc FeCl3 (Ferric-Clorua) hoặc các chất keo tụ cation hoặc anion polyme, thì hiệu suất và khả năng loại bỏ các hạt mịn như chất hữu cơ mịn hoặc các hạt vô cơ được tăng cường rất nhiều. Do đó, AFM®ng và AFM®s Grade 1 có thể được sử dụng để cung cấp hàng rào ngăn cản hợp bào Cryptosporidium hiệu quả lên đến 20m/h - 8 gpm/ft2.

 

 

 

 

Hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn (Recirculating Aquaculture Systems _ RAS) kết hợp công nghệ xử lý bổ sung ngoài được sử dụng trong hệ thống nuôi trồng thủy sản tái chế nước cục bộ (PRAS), cho phép tái sử dụng 1 số lượng nước đáng kể. Hệ thống RAS này đạt mức độ kiểm soát tốt hơn bất kỳ ứng dụng công nghệ nào khác trong nuôi trồng thủy sản, mang lại hiệu quả sản xuất cao và lợi ích kinh tế đáng kể.

Hệ thống RAS thường được sử dụng khi: nguồn nước mới cần để cung cấp cho ao bị hạn chế hoặc giá thành cao, nguy cơ nguồn nước đi vào gây ô nhiễm hoặc nhiễm bệnh cao, công suất xử lý nước thải bị giới hạn, hoặc khi nhà quản lý muốn kiểm soát chặt chẽ về chất lượng nước và nhiệt độ trong hệ thống nuôi cá. Những hệ thống như vậy thường có đặc điểm làm tăng độ phức tạp về kĩ thuật, tăng chi phí đầu tư và trong 1 số trường hợp, tăng cả chi phí vận hành. Tuy nhiên, hệ thống RAS cho phép điều kiện nuôi cấy được tối ưu hóa quanh năm và hoàn toàn độc lập với các biến động về chất lượng nguồn nước và nhiệt độ môi trường xung quanh, vì vậy, tốc độ tăng trưởng cá có thể gia tăng giúp nuôi nhiều cá hơn hoặc đạt kích thước lớn hơn trong cùng 1 khoảng thời gian. Nếu hệ thống được thiết kế tốt, những lợi ích thu được từ sản phẩm sẽ lớn hơn phần chi phí tăng thêm dẫn đến việc hạ thấp được chi phí sản xuất cuối cùng.

Ngoài ra có thể áp dụng thêm công nghệ Màng Lọc Sinh Học MBR KOCH - USA  & Đèn UV khử trùng nước ao nuôi thủy sản để xử lý nước tiết kiệm diện tích, hiệu quả cao:

http://hanhtrinhxanh.com.vn/mang-loc-mbr-koch.html

http://hanhtrinhxanh.com.vn/den-uv-khu-trung-nuoc-nuoi-ca.html

GIÁ THỂ SINH HỌC HEL-X BIO CHIP

Xuất xứ: Stohr - Germany

https://www.youtube.com/watch?v=wWLO_JJSopo

Giá thể Hel-X Bio Chip Vận hành 1 tháng Vận hành 6 tháng
Ứng dụng Xử lý cho nước thải sinh hoạt và công nghiệp
Khả năng khử ni tơ 4 - 5 kg NH4-N/m3 Chip*ngày
Tải trọng xử lý Tới 200 kg COD/m3 Chip*ngày
Độ dày 1,00 ± 0,4mm
Diện tích bề mặt 3,393 +/- 115 m²/m3
Vật liệu HDPE 
Trọng lượng 170 kg/m3
Đường kính trung bình 19-22 mm (eliptical)
Màu  màu Trắng

Lọc sinh học là một trong các quy trình vận hành cấp thiết của hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn. Vật liệu lọc không ăn mòn có rất nhiều bề mặt để tạo ra chỗ cho các tế bào vi khuẩn nitrat hóa chiếm cứ. “Khởi động” bộ lọc sinh học có nghĩa là quản lý liều giống vi khuẩn trên Giá Thể Hel-X Bio Chip . Vi khuẩn có thể được đưa qua nước hoặc Giá Thể Hel-X Bio Chip  từ một hệ thống đang hoạt động, với trầm tích lấy từ ao hoặc với lượng nhỏ động vật/loài nuôi “khởi động”. Sử dụng các chế phẩm vi khuẩn nuôi cấy thương mại giúp rút ngắn quá trình khởi động và rất cần thiết cho bộ lọc sinh học trong điều kiện nuôi nước lợ hoặc nước biển. Để khởi động bộ lọc sinh học cùng với một nguồn cung vi khuẩn nitrat hóa, bạn phải tạo được các điều kiện để thúc đẩy sự tăng trưởng của vi khuẩn. Quá trình cơ bản này cần sự chuẩn bị đặc tính hóa học của nước lúc ban đầu, điều chỉnh độ kiềm để hỗ trợ sự tăng trưởng của vi khuẩn và bổ sung amoniac. Việc đưa vi khuẩn nitrat hóa vào có thể thúc đẩy nhanh quá trình thích nghi lọc sinh học. Các mức amoniac, nitrit, pH, nhiệt độ và độ kiềm nên được theo dõi thường xuyên theo cách thức chuẩn.

Lọc sinh học là một trong các quy trình vận hành quan trọng trong bộ phận lọc của một hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn (RAS). Giá Thể Hel-X Bio Chip  tạo ra chỗ để cho vi khuẩn nitrat hóa có thể cư trú và là nơi chủ yếu xảy ra quá trình nitrat hóa sinh học trong hệ thống RAS.

Vi khuẩn nitrat hóa trên Giá Thể Hel-X Bio Chip sử dụng các chất thải có nitơ hòa tan do các sinh vật thủy sinh được nuôi bài tiết ra. Tất cả các sinh vật nuôi, động vật có xương sống hoặc không xương sống, cá có vây hoặc động vật có vỏ tiết ra chất thải đều là kết quả của quá trình ăn. Cá có vây bài tiết ra amoniac, chủ yếu là từ mang, amoniac hòa tan vào trong nước cũng là nơi cá sinh sống. Chất thải này gây độc cho cá và là một yếu tố gây căng thẳng cho môi trường, làm giảm sự thèm ăn, giảm tốc độ tăng trưởng và tiềm năng gây chết ở nồng độ cao.

Từ việc cung cấp thức ăn cho cá, hầu hết nước sẽ bị ô nhiễm với các thành phần hữu cơ và các hợp chất đạm tự nhiên của cá. Trong một chu kỳ mở, nước bị ô nhiễm được đưa ra khỏi hệ thống và được thay thế bằng nước ngọt, trong khi chỉ có một ít nước ngọt được chuyển đến lắp đặt chu trình kín phần lớn nước sẵn có trong các hệ thống này được xử lý và sau đó quay trở lại bể nuôi.
Do việc chuyển giao thường xuyên của nước từ hồ cá vào bể xử lý và ngược lại, loại hình đặc biệt này được gọi là hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn, tóm tắt của RAS. Nước ngày càng khan hiếm ở nhiều nơi trên thế giới và sự cân nhắc về quy định của chính quyền cũng khắt khe trong việc áp đặt các yêu cầu về chất lượng nước hiện tại để nuôi cá thương phẩm, những hệ thống sinh thái kín và kinh tế được lựa chọn thay thế hữu hiệu so với thiết lập chu kỳ nuôi mở trong khi đó, người nuôi cá phải tuân thủ các yêu cầu cao nhất về các công nghệ áp dụng và đặc biệt là chất lượng nước.
Để chất lượng nước phù hợp với yêu cầu cho cá hoặc những loài thủy sinh vật, các chất gây ô nhiễm hữu cơ và các hợp chất nitơ được tìm thấy trong nước, chủ yếu là amoni phải được loại bỏ triệt để. Do đó, việc giảm nitơ xuống một mức thấp nhất cho cá là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống xử lý tuần hoàn trong hệ thống nuôi trồng thủy sản. 
Giá thể sinh học Hel-X Bio Chip™, trong đó, diện tích bề mặt trên 3393+/-115 m2/m3 và do đó diện tích bề mặt lớn nhất hiện nay trên thị trường toàn cầu, quy trình RAS với Giá thể Hel-X Bio Chip™ gấp 5 lần so với những hệ thống tương tự.
Trong quy trình này, lưu lượng dòng chảy được xử lý và chuyển từ bể nuôi vào bể xử lý bằng Giá thể sinh học Hel-X Bio Chip ™. Bể này hoạt động dựa trên nguyên tắc MBBR (MBBR = Moving Bed Biofilm Reactor) Vi sinh xử lý được “chuyên môn hóa”: các nhóm vi sinh khác nhau phát triển giữa các lớp màng vi sinh, điều này giúp cho các lớp màng sinh học phát triển theo xu hướng tập trung vào các chất hữu cơ chuyên biệt, có thể di chuyển tự do trong nước và được lưu giữ trong hệ thống dạng lơ lửng bằng quá trình quá trình cung cấp hệ thống sục khí qua các ống phân phối khí được lắp dưới đáy bể hoặc bằng máy khuấy chìm.

Hệ thống RAS tái sử dụng nước một cách tối đa nhờ kết hợp một hệ thống xử lý nước toàn diện. Một quy trình xử lý nước thường bao gồm: loại bỏ các chất rắn, lọc sinh học, cân bằng khí, oxy hóa và khử trùng. Bằng phương pháp xử lý từng vấn đề cốt yếu của nước qua hệ thống RAS chứ không tháo nước như hệ thống tái chế nước cục bộ và hệ thống sử dụng dòng nước chảy qua, người nuôi kiểm soát tối đa điều kiện nuôi cấy trong ao và cả chất lượng nước.

Chất lượng nước trong hệ thống tuần hoàn chủ yếu phụ thuộc vào độ phức tạp và chi phí của hệ thống xử lý nước qua sử dụng. Việc sử dụng các quy trình xử lý bổ sung hoặc xử lý với cường độ lớn hơn có thể mang lại chất lượng nước tốt hơn và tỷ lệ tuần hoàn cao hơn. Một hệ thống tuần hoàn thông thường có thể đạt tốc độ tuần hoàn 95 – 99% tốc độ dòng chảy của hệ thống và vẫn đảm bảo duy trì chất lượng nước tối ưu cho cá. Tuy nhiên, với việc bổ sung công nghệ khử nitơ và tách nước từ quá trình làm đặc bùn, một số hệ thống có thể trở nên khép kín, giảm đến mức tối thiểu hoặc không có quá trình trao đổi nước với bên ngoài. Khi thiết kế hệ thống, cần đạt được sự cân bằng giữa sự phức tạp của hệ thống xử lý, giá thành và chất lượng nước theo yêu cầu.

Tái sử dụng đã trở thành một nhu cầu kinh tế khẩn thiết trong nhiều ngành công nghiệp và nuôi trồng thủy sản cũng không phải là một ngoại lệ. Công nghệ tuần hoàn đã cho phép cơ sở vật chất trong chăn nuôi thủy sản phát triển, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về kinh tế và bền vững đối với môi trường. Công ty Môi trường Hành Trình Xanh là công ty đi đầu về hội nhập công nghệ tuần hoàn nước và công nghệ tái chế nước cục bộ trong thiết kế và xây dựng các cơ sở chăn nuôi thủy sản. Hãy liên hệ với chúng tôi để tìm hiểu thêm về công nghệ tuần hoàn và cách đạt được các mục tiêu sản xuất và lợi nhuận.

ỨNG DỤNG GIÁ THỂ LƠ LỬNG HEL-X CHIP (CÔNG NGHỆ MBBR) TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
• Với cấu trúc đặc biệt các giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo môi trường tưởng cho các vi khuẩn trong quá trình
Anammox phát triển bám dính lên bề mặt và bên trong các lỗ rỗng. Màng vi sinh có thể kết hợp xử cả quá
trình hiếu khí (Aerobic) và thiếu khí (Anoxic), giúp cho quá trình xử lý: COD, BOD, Amoni… với tải trọng cao và
đặc biệt xử lý Amoni hiệu quả hơn các giá thể MBBR khác.
Các vi sinh vật bám dính trên giá thể Hel-X Chip khả năng chịu sốc tải tốt hơn. Với diện tích bề mặt
3000m2/m3 => giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo ra mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn so với
Bể Aerotank thông thường, giúp tiết kiệm thể tích bể xử lý và hiệu quả xử chất hữu cơ cao hơn so với công
nghệ truyền thống.
• Dễ kiểm soá hệ thống, co thể bổ sung gia thể Hel-X Chip tương ứng với tải trọng ô nhiễm va lưu lượng nước
thải. Trường hợp tăng công suất hoặc tải trọng hệ thống lên 50%, chỉ cần bổ sung gia thể Hel-X Chip và bể
sinh học ma không cần mở rộng thể tíh bể sinh học.
Tiế kiệ 30- 40% thể tíh bể so với công nghệ bù hoạt tíh thông thường.

 

Request for quotation:

  • Product inquiries: 091.579.4560
  • Technical support and project inquiries: 0972.799.995
  • After sales services: 091.789.2997
  • Customer services: 0918.289.890
  • Email: hanhtrinhxanhco@gmail.com
  •             info@hanhtrinhxanh.com.vn