Description
XỬ LÝ MÙI HÔI NƯỚC THẢI BẰNG PLASMA AIR _ 50 Series
Xuất xứ: Plasma Air - USA / Aerisa - USA
Model: 52F, 52E
Catalog: Công nghệ Plasma Air _ Vietnamese
Catalog: xử lý mùi hôi Odor Ogor
Case study: xử lý mùi hôi Odor Ogor
Catalog: Xử lý mùi hôi Aerisa - USA
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức Công nghệ PLASMA xử lý mùi hôi nước thải, Mùi hôi casino, Mùi khói thuốc, Mùi khói Bếp... từ PLASMA AIR - USA tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng
Đa số trạm xử lý nước thải bị khiếu nại về mùi hôi. Mùi không chỉ gây ra các vấn đề nội bộ mà còn ảnh hưởng trên diện tích rộng. Đây là một vấn đề phiền toái phổ biến trong hầu hết các trạm xử lý. Do đó, kiểm soát và xử lý mùi hôi ở trạm xử lý nước thải được đặt lên hàng đầu.
Plasma Air systems are factory engineered to address a wide range of airflow rates and contaminant concentrations. Application areas include:
- Headworks Buildings
- Dewatering Rooms
- Truck Loading Facilities
- Process Tank Headspaces
- Large Pump/Lift Stations and Wet Wells
Vui lòng xem video Công nghệ Plasma Air xử lý mùi hôi nước thải _ dự án Palm Valley
Vui lòng xem video Công nghệ Plasma Air xử lý mùi hôi nước thải _ dự án Santa Paula
Vui lòng xem video youtube Công nghệ Plasma Air làm sạch không khí ô nhiễm
Vui lòng xem video youtube Công nghệ Plasma Air xử lý Mùi Khói Thuốc trong 60 giây
Vui lòng xem video youtube Công nghệ Plasma Air xử lý Nấm mốc
-
Rack mounted or in duct, five tube design for up to 10,000 cfm, depending on pollutant loading
-
230V
-
Tube Size: 350mm or 550mm
-
The PA 50 series ion generators are 5 tube industrial quality units intended for installation in air handling units or in duct systems for commercial and industrial facilities. The number of units and the size of the ionization tubes are dependent upon the airflow in the system and the severity of the pollution problem.
1. GIỚI THIỆU VỀ MODEL: ODOR OGOR
- Có thể nhập nguyên bộ từ USA khi khách hàng có nhu cầu. thông thường GETECH chỉ nhập thiết bị chính để khử mùi hôi với model: 52F (01 cái)
- GETECH sẽ gia công modul bằng thép phủ epoxy (có option inox 304) + quạt hút + hệ thống điện... tại Việt Nam để giảm chi phí, đảm bảo tính năng cũng như hiệu quả tương đương với nguyên bộ Odor Ogor từ USA.
- Kích thước: sau hợp khối model Odor Ogor khoảng D * R * C = 680 * 680 * 1600mm (kích thước có thể thay đổi theo yêu cầu thực tế từng khách hàng)
- Lưu lượng: < 400m3/giờ
- Ứng dụng: Các hệ thống xử lý nước thải có công suất nhỏ phù hợp với lưu lượng xử lý. Có thể xử lý cho tất cả các bể hoặc một số bể ô nhiễm cao như: bể thu gom, bể điều hòa, bể chưa bùn. Có option xử lý mùi nhà điều hành, nhà xử lý bùn, nhà hóa chất...
- Yêu cầu: Bể cần xử lý phải kín hoặc được che kín. Chỉ cần nối ống nhựa cho khí vào, ống thông hơi, kết nối nguồn điện. Có thể cài đặt xử lý theo thời gian hoặc option điều khiển bằng PLC kết hợp với cảm biến H2S.
- Nguồn điện: 1,55kW / 220V / 50Hz
- Thông tin yêu cầu thiết kế và báo giá: Quý khách hàng vui lòng cung cấp thông tin sau:
1) Kích thước bể: D * R * C (bắt buộc cung cấp bản vẽ mặt bằng)
2) Mực nước thấp nhất và cao nhất từng bể
3) Ước lượng nồng độ các khí ô nhiễm cần xử lý, nếu không có thông số liên hệ chúng tôi để được tư vấn
4) Lưu lượng khí cấp vào một số bể như điều hòa, Aerotank, MBBR, Bể bùn...
- GETECH sẽ hỗ trợ kỹ thuật hướng dẫn lắp đặt và vận hành tại công trình hoặc online.
Ưu điểm:
- Hệ hợp khối sẵn
- Kết nối và lắp đặt đơn giản
- Dễ dàng vận hành
- Hiệu quả xử lý cao
- Chi phí đầu tư hợp lý
- Chi phí vận hành thấp hơn so với công nghệ khác.
Dưới đây là case study sử dụng model Odor Ogor xử lý mùi hôi một trạm bơm có đầu vào trung bình từ 17.3 mg/l đến 69.4 mg/l.
Hình: bảng test thông số H2S đầu vàotừ 17.3 mg/l đến 69.4 mg/l.
Hình hiệu quả xử lý H2S bằng Odor Ogor (H2S = 0 mg/l)
-
Ionization-based system used for continuous odor control and corrosion protection for wet wells, lift stations, wastewater treatment plants and other facilities that contain high odor and hydrogen sulfide (H2S) problems
-
Fan draws air through an intake screen, over a 52F ionization unit and into the wet well via PVC or stainless steel duct
-
System is contained in a water-proof 304 stainless steel enclosure that can be mounted directly outside the wet well or tank using either a wall mount, unistrut or legs
2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG SUẤT XỬ LÝ MÙI HÔI NƯỚC THẢI LỚN HƠN _ AerSupply
- Có thể nhập nguyên bộ từ USA khi khách hàng có nhu cầu. thông thường GETECH chỉ nhập thiết bị chính để khử mùi hôi với model: 52F, tùy vào công suất sẽ lắp số lượng cụ thể
- Thông tin yêu cầu thiết kế và báo giá: Quý khách hàng vui lòng cung cấp thông tin sau:
1) Kích thước bể: D * R * C (bắt buộc cung cấp bản vẽ mặt bằng)
2) Mực nước thấp nhất và cao nhất từng bể
3) Ước lượng nồng độ các khí ô nhiễm cần xử lý, nếu không có thông số liên hệ chúng tôi để được tư vấn
4) Lưu lượng khí cấp vào một số bể như điều hòa, Aerotank, MBBR, Bể bùn...
Supplies highly ionized air with O2+ and O2– ions into the application area to proactively attack odorous and corrosive gases while vastly improving indoor working conditions
Custom built air handler with filtration, fan, Model 5000 series ion generators, generator rack and control system
Optional: Heater (electric or gas) and Energy Recovery Unit (heat recovery from exhaust)
3. GIẢI PHÁP CHO NƠI CÓ MÙI HÔI LỚN, ĐẶC BIỆT KHÓI THUỐC LÀ
- Ứng dụn cho nơi có mùi hôi lớn hơn bình thường
- Ứng dụng cho Casino hoặc phòng hút thuốc
Imagine the thousands of cigarettes smoked daily on your casino floor then ask yourself where does all of this ash, smoke, tar, and nicotine end up? It ends up in the breathing zone, in the gaming equipment, and embedded in the fixtures and furnishings. It ends up in the lungs of customers and employees. It ends up on their clothes, in their eyes, up their nose, and nesting in their hair.
Hãy tưởng tượng hàng ngàn điếu thuốc hút hàng ngày trên sàn sòng bạc của bạn sau đó tự hỏi mình tất cả tro, khói, hắc ín, và nicotine này đang ở đâu? Nó ở trong vùng thở, trong thiết bị chơi game, và ở trong đồ đạc của Casino. Nó kết thúc trong phổi của khách hàng và nhân viên. Nó kết thúc trên quần áo của họ, trong mắt của họ, lên mũi và làm tổ trên tóc của họ.
If you are like most casino gaming operations, a sizable amount of it gets sucked up into your return air ducts, passes virtually untouched through your existing filter banks, and ends up back onto the casino floor. As the night goes on, the air gets thicker and thicker as these recirculated pollutants build up to the point where visible smoke is present on the casino floor. As your property ages, the problem intensifies to a point where your casino floor stinks even when the casino is empty.
Nếu bạn giống như hầu hết các hoạt động trong Casino / Sòng Bạc, thì một lượng lớn không khí ô nhiễm sẽ bị hút vào các ống dẫn khí quay trở lại củacơ thể bạn, vượt qua hầu hết các bộ lọc hiện tại của bạn và cuối cùng trở lại sàn sòng bạc. Khi màn đêm buông xuống, không khí ngày càng dày hơn khi những chất ô nhiễm tuần hoàn này tích tụ đến mức có thể nhìn thấy khói trên sàn sòng bạc. Càng ngày vấn đề càng gia tăng, đến mức Casino / Sòng bạc của bạn bốc mùi ngay cả khi sòng bạc trống.
If you are running 100% exhaust your cost to heat and cool the casino floor can be hundreds of thousands of dollars a year higher than a normal recirculating system and you still haven’t solved the tobacco smoke and odor problems. Implementing Plasma Air technology will allow you to re-circulate up to 50% of the conditioned air you are currently exhausting outside the building and the smoke and odor issues will disappear.
Nếu bạn đang sử dụng hết 100% chi phí để sưởi ấm và làm mát sàn sòng bạc có thể cao hơn hàng trăm ngàn đô la một năm so với hệ thống tuần hoàn thông thường và bạn vẫn chưa giải quyết được vấn đề khói thuốc lá và mùi hôi. Triển khai công nghệ Plasma Air sẽ cho phép bạn lưu thông lại tới 50% lượng không khí điều hòa mà bạn hiện đang thải ra bên ngoài tòa nhà và các vấn đề về khói và mùi sẽ biến mất.
4. GIẢI PHÁP KHỬ MÙI HÔI TIÊN TIẾN BẰNG CÔNG NGHỆ PLASMA AIR
Xử lý mùi từ: H2S, VOC, Amoni, gốc Sunfur, Amin, Mercaptan, Surface Bacteria, Virus…
- Hệ AHU (AIR Handling Unit) được tích hợp công nghệ Plasma Air.
- Không khí ngoài trời được hút vào hệ AHU nhờ quạt hút, không khí sẽ được lọc bụi đầu vào.
- Trong AHU nhờ công nghệ Plasma Air, luồng không khí giàu ion O2+ và O2-, cụm ion phân tử này có khả năng oxy hóa tương đương gốc hydroxyl •OH sẽ được cấp vào trong các Bể xử lý nước thải hoặc nhà xử lý Bùn để oxy hóa các chất ô nhiễm như: H2S, VOC, Amoni, gốc Sunfur, Amin, Mercaptan và các khí có mùi khác thành các phần vô hại của chất ban đầu.
- Khí sau xử lý được thoát ra ngoài nhở các lỗ thông hơi mà không gây mùi hôi.
5. ƯU ĐIỂM CÔNG NGHỆ PLASMA AIR XỬ LÝ MÙI HÔI NƯỚC THẢI
Xử lý mùi từ: H2S, VOC, Amoni, gốc Sunfur, Amin, Mercaptan, Surface Bacteria, Virus…
- Khử mùi hôi hệ thống xử lý nước thải.
- Sử dụng rất ít năng lượng điện => tiết kiệm chi phí.
- Không sử dụng hóa chất, vi sinh, than hoạt tính.
- Kiểm soát mùi, kiểm soát ăn mòn.
- Cải thiện chất lượng không khí nơi làm việc.
- Dễ dàng lắp đặt + vận hành.
- Giảm thiểu bảo trì. Tuổi thọ cao.
6. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ PLASMA AIR
-
Không giống như các hệ thống kiểm soát mùi như sử dụng than hoạt tính, hóa chất hoặc lọc sinh học để xử lý mùi hôi. Công nghệ ion hóa Plasma Air / Aerisa sử dụng nguồn điện xoay chiều một pha được chuyển đổi thành khoảng 3.000 volt. Điện thế được tạo ra bởi ống Plasma kết hợp với luồng không khí tạo ion O2+ và O2-, cụm ion phân tử này có khả năng oxy hóa tương đương gốc hydroxyl •OH) để vĩnh viễn trung hòa nhiều loại chất ô nhiễm.
-
Những ion này chủ động tấn công các chất gây ô nhiễm tại nguồn của chúng. Một khi các ion đã được hình thành và đưa vào không gian, chúng sẽ tự gắn vào các hạt cho chúng tụ lại với nhau và vô hại rơi ra khỏi vùng thở. Chúng cũng gây ra phản ứng hóa học với các phân tử VOC và các khí có mùi thành các phần vô hại của chất ban đầu.
-
Để xử lý 500 đến 1000 CFM chỉ cần 50W điện. Hệ thống Plasma Air chỉ cần buồng phản ứng thay vì Tháp xử lý như các công nghệ khác (giảm thiểu tổn thất áp suất) nên năng lượng yêu cầu cho Quạt cho Plasma Air thấp hơn 75-80%.
-
Bảo trì đơn giản hơn do các hệ thống Pasma Air không có gì khác ngoài Quạt. Các hệ thống khác cần bảo trì Bơm, châm hóa chất, cân chỉnh ORP, nuôi cấy vi sinh hoặc thay than hoạt tính…
-
Bằng cách chủ động tấn công H2S và các loại khí ăn mòn khác nên sự ăn mòn kim loại được giảm đáng kể hoặc loại bỏ.
-
Các hệ thống Plasma Air có thể được trang bị thêm vào các hệ thống HVAC hiện có => tiết kiệm chi phí.
-
Diện tích lắp đặt tương đối nhỏ.
Hình: ví dụ quá trình xử lý H2S bằng công nghệ Plasma Air
Hình: ví dụ quá trình xử lý NH3 bằng công nghệ Plasma Air
6. SO SÁNH CÔNG NGHỆ PLASMA AIR VỚI CÔNG NGHỆ KHÁC TRONG XỬ LÝ MÙI HÔI
Công nghệ Plasma Air cung cấp giải pháp cải thiện chất lượng không khí hoàn chỉnh hơn nhiều so với các hệ thống cạnh tranh. Ưu điểm khi sử dụng Plasma Air xử lý mùi hôi nước thải so với công nghệ khác:
- Xử lý được rất nhiều hợp chất phát sinh mùi khác nhau.
- Tiết kiệm chi phí đầu tư
- Tiết kiệm chi phí vận hành, vận hành đơn giản hơn
- Xử lý đa dạng về lưu lượng, chỉ cần bổ sung thêm
Các công nghệ khác chỉ có thể xử lý một số loại khí gây mùi nhất định, đồng thời chi phí vận hành cao hơn công nghệ Plasma Air. Đối với các ứng dụng chỉ có nước thải H2S, các công nghệ khác chỉ phù hợp ở nồng độ và lưu lượng dòng khí nhất định. Việc áp dụng sai công nghệ dẫn đến chi phí vồn đầu tư cao, chi phí vận hành cao và hiệu suất kém.
Lưu ý rằng một số công nghệ (ví dụ như: hấp phụ than hoạt tính, xử lý mùi bằng lọc sinh học) làm tốt việc loại bỏ H2S nhưng không phải là các hợp chất có mùi khác, do đó phải sử dụng kết hợp với công nghệ khác.
Hình: so sánh công nghệ Plasma với công nghệ khác trong xử lý H2S
7. CHI PHÍ VẬN HÀNH THẤP SO VỚI CÔNG NGHỆ KHÁC
Hầu hết các chủ cơ sở và các kỹ sư của họ đang tính toán một cách khôn ngoan chi phí vòng đời 20 năm của thiết bị (vốn + chi phí vận hành). Chi phí ban đầu thấp cho thiết bị vốn luôn có nghĩa là tăng chi phí vận hành (O & M) và chi phí tổng thể cao hơn. Công nghệ Plasma Air cho các ứng dụng kiểm soát mùi có một số lợi thế, một chi phí O & M thấp so với công nghệ khác, bao gồm: Lọc ướt bằng hóa chất (Wet Scrubbing), Lọc sinh học (Biofiltration), Hấp phụ than hoạt tính (Carbon Adsorption), và oxy hóa quang xúc tác (photocatalytic oxidation / PCO). Công nghệ Plasma Air có ưu điểm như:
- Không có hóa chất (Lọc ướt)
- Không có chất dinh dưỡng (Lọc sinh học)
- Không có nước (Lọc sinh học, Lọc ướt)
- Không có vật liệu lọc thay thế (Hấp phụ than hoạt tính, Lọc sinh học, PCO)
- Không xử lý vật liệu lọc đã qua sử dụng (Hấp phụ carbon, Lọc sinh học, PCO)
- Không có nhiều bóng đèn UV thay thế (PCO)
- Không xử lý chất lỏng có độ pH thấp (Lọc ướt, PCO)
- Không có vấn đề với hoạt động không liên tục (Lọc sinh học)
Với công nghệ Plasma Air, một model 52F có thể xử lý hiệu quả 500 đến 1000 CFM cho các ứng dụng kiểm soát mùi nước thải, nhưng chỉ cần 50 watt điện.
Do các hệ thống sử dụng công nghệ Plasma Air sử dụng thể tích bể xử lý nước thải hiện có làm không gian xử lý thay vì sử dụng xây dựng tháp xử lý như các công nghệ khác. Các công nghệ khác không xử lý ô nhiễm tại nguồn mà chỉ lọc khí thải.
Công nghệ Plasma Air có áp suất khí giảm thấp hơn, nên yêu cầu công suất Quạt thấp hơn 75 đến 80% so với các giải pháp truyền thống.
• Với cấu trúc đặc biệt các giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo môi trường lý tưởng cho các vi khuẩn trong quá trình
Anammox phát triển bám dính lên bề mặt và bên trong các lỗ rỗng. Màng vi sinh có thể kết hợp xử lý cả quá
trình hiếu khí (Aerobic) và thiếu khí (Anoxic), giúp cho quá trình xử lý: COD, BOD, Amoni… với tải trọng cao và
đặc biệt xử lý Amoni hiệu quả hơn các giá thể MBBR khác.
• Các vi sinh vật bám dính trên giá thể Hel-X Chip có khả năng chịu sốc tải tốt hơn. Với diện tích bề mặt
3000m2/m3 => giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo ra mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn so với
Bể Aerotank thông thường, giúp tiết kiệm thể tích bể xử lý và hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn so với công
nghệ truyền thống.
• Dễ kiểm soá hệ thống, co thể bổ sung gia thể Hel-X Chip tương ứng với tải trọng ô nhiễm va lưu lượng nước
thải. Trường hợp tăng công suất hoặc tải trọng hệ thống lên 50%, chỉ cần bổ sung gia thể Hel-X Chip và bể
sinh học ma không cần mở rộng thể tíh bể sinh học.
• Tiế kiệ 30- 40% thể tíh bể so với công nghệ bù hoạt tíh thông thường.