Description
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ MÙI HÔI HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
BẰNG PLASMA AIR
Manufacturers: Plasma Air - USA
Catalog: Công nghệ Plasma Air _ Vietnamese
Case study: xử lý mùi hôi nước thải Palm Valley (USA)
Case study: xử lý mùi hôi nước thải Santa Paula (USA)
Catalog: Xử lý mùi hôi nước thải Aerisa - USA
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức Công nghệ PLASMA xử lý mùi hôi nước thải từ PLASMA AIR - USA tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng
Đa số trạm xử lý nước thải bị khiếu nại về mùi hôi. Mùi không chỉ gây ra các vấn đề nội bộ mà còn ảnh hưởng trên diện tích rộng. Đây là một vấn đề phiền toái phổ biến trong hầu hết các trạm xử lý. Do đó, kiểm soát và xử lý mùi hôi ở trạm xử lý nước thải được đặt lên hàng đầu.
Vui lòng xem video Công nghệ Plasma Air xử lý mùi hôi nước thải _ dự án Palm Valley
Vui lòng xem video Công nghệ Plasma Air xử lý mùi hôi nước thải _ dự án Santa Paula
Vui lòng xem video youtube Công nghệ Plasma Air làm sạch không khí ô nhiễm
Vui lòng xem video youtube Công nghệ Plasma Air xử lý Mùi Khói Thuốc trong 60 giây
Vui lòng xem video youtube Công nghệ Plasma Air xử lý Nấm mốc
Plasma Air systems are factory engineered to address a wide range of airflow rates and contaminant concentrations. Application areas include:
- Headworks Buildings
- Dewatering Rooms
- Truck Loading Facilities
- Process Tank Headspaces
- Large Pump/Lift Stations and Wet Wells
1. GIẢI PHÁP KHỬ MÙI HÔI TIÊN TIẾN BẰNG CÔNG NGHỆ PLASMA AIR
Xử lý mùi từ: H2S, VOC, Amoni, gốc Sunfur, Amin, Mercaptan, Surface Bacteria, Virus…
- Hệ AHU (AIR Handling Unit) được tích hợp công nghệ Plasma Air.
- Không khí ngoài trời được hút vào hệ AHU nhờ quạt hút, không khí sẽ được lọc bụi đầu vào.
- Trong AHU nhờ công nghệ Plasma Air, luồng không khí giàu ion O2+ và O2-, cụm ion phân tử này có khả năng oxy hóa tương đương gốc hydroxyl •OH sẽ được cấp vào trong các Bể xử lý nước thải hoặc nhà xử lý Bùn để oxy hóa các chất ô nhiễm như: H2S, VOC, Amoni, gốc Sunfur, Amin, Mercaptan và các khí có mùi khác thành các phần vô hại của chất ban đầu.
- Khí sau xử lý được thoát ra ngoài nhở các lỗ thông hơi mà không gây mùi hôi.
Most facility owners and their engineers are wisely investigating the 20-year life cycle costs of capital equipment. Low initial cost for capital equipment most always means increased O&M expenditure and higher overall costs.
Air ionization for odor control applications has a number of advantages, one being low O&M costs as compared to other technology, to include wet scrubbing, biofiltration, carbon adsorption, and photoionization (or photocatalytic oxidation, PCO).
Air ionization requires:
- No Chemicals (Wet Scrubbing)
- No Nutrients (Biofiltration)
- No Water (Biofiltration, Wet Scrubbing)
- No Spent Media Replacement (Carbon Adsorption, Biofiltration, PCO)
- No Spent Media Disposal (Carbon Adsorption, Biofiltration, PCO)
- No Numerous UV Bulb Replacement (PCO)
- No Low pH Liquid Disposal (Wet Scrubbing, PCO)
- No Freeze-Protection Problems (Biofiltration, Wet Scrubbing)
- No Problems With Intermittent Operation (Biofiltration)
With air ionization, one Aerisa ionizer module effectively treats 500 to 1000 CFM for wastewater odor control applications, but requires only 50 watts of power. Since ionization systems utilize the facility volume as a reaction chamber instead of using a tank as with most exhaust-only scrubbers, pressure drop is low, and the resulting fan power requirement is 75 to 80% less than traditional solutions.
System maintenance is relatively minimal; in general, quarterly air handler filter replacement and yearly ionization tube replacement are only required. Ionization tubes are relatively inexpensive and their replacement should take only 15 minutes for a 5-tube (52F unit)
The following table provides a 20-year present worth comparison between Aerisa ionization technology, carbon adsorption and wet scrubbing. You’ll see the compelling advantage of air ionization–64% to 76% less O&M costs.
2. ƯU ĐIỂM CÔNG NGHỆ PLASMA AIR XỬ LÝ MÙI HÔI NƯỚC THẢI
Xử lý mùi từ: H2S, VOC, Amoni, gốc Sunfur, Amin, Mercaptan, Surface Bacteria, Virus…
- Khử mùi hôi hệ thống xử lý nước thải.
- Sử dụng rất ít năng lượng điện => tiết kiệm chi phí.
- Không sử dụng hóa chất, vi sinh, than hoạt tính.
- Kiểm soát mùi, kiểm soát ăn mòn.
- Cải thiện chất lượng không khí nơi làm việc.
- Dễ dàng lắp đặt + vận hành.
- Giảm thiểu bảo trì. Tuổi thọ cao.
3. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ PLASMA AIR
-
Không giống như các hệ thống kiểm soát mùi như sử dụng than hoạt tính, hóa chất hoặc lọc sinh học để xử lý mùi hôi. Công nghệ ion hóa Plasma Air / Aerisa sử dụng nguồn điện xoay chiều một pha được chuyển đổi thành khoảng 3.000 volt. Điện thế được tạo ra bởi ống Plasma kết hợp với luồng không khí tạo ion O2+ và O2-, cụm ion phân tử này có khả năng oxy hóa tương đương gốc hydroxyl •OH) để vĩnh viễn trung hòa nhiều loại chất ô nhiễm.
-
Những ion này chủ động tấn công các chất gây ô nhiễm tại nguồn của chúng. Một khi các ion đã được hình thành và đưa vào không gian, chúng sẽ tự gắn vào các hạt cho chúng tụ lại với nhau và vô hại rơi ra khỏi vùng thở. Chúng cũng gây ra phản ứng hóa học với các phân tử VOC và các khí có mùi thành các phần vô hại của chất ban đầu.
-
Để xử lý 500 đến 1000 CFM chỉ cần 50W điện. Hệ thống Plasma Air chỉ cần buồng phản ứng thay vì Tháp xử lý như các công nghệ khác (giảm thiểu tổn thất áp suất) nên năng lượng yêu cầu cho Quạt cho Plasma Air thấp hơn 75-80%.
-
Bảo trì đơn giản hơn do các hệ thống Pasma Air không có gì khác ngoài Quạt. Các hệ thống khác cần bảo trì Bơm, châm hóa chất, cân chỉnh ORP, nuôi cấy vi sinh hoặc thay than hoạt tính…
-
Bằng cách chủ động tấn công H2S và các loại khí ăn mòn khác nên sự ăn mòn kim loại được giảm đáng kể hoặc loại bỏ.
-
Các hệ thống Plasma Air có thể được trang bị thêm vào các hệ thống HVAC hiện có => tiết kiệm chi phí.
-
Diện tích lắp đặt tương đối nhỏ.
Hình: ví dụ quá trình xử lý H2S bằng công nghệ Plasma Air
Hình: ví dụ quá trình xử lý NH3 bằng công nghệ Plasma Air
4. SO SÁNH CÔNG NGHỆ PLASMA AIR VỚI CÔNG NGHỆ KHÁC TRONG XỬ LÝ MÙI HÔI
Plasma Air’s ionization technology provides a much more complete air quality improvement solution than competing systems. By utilizing Aerisa solutions: / Công nghệ Plasma Air cung cấp giải pháp cải thiện chất lượng không khí hoàn chỉnh hơn nhiều so với các hệ thống cạnh tranh. Ưu điểm khi sử dụng Plasma Air xử lý mùi hôi nước thải so với công nghệ khác:
- Xử lý được rất nhiều hợp chất phát sinh mùi khác nhau. / A wide range of odorous compounds are controlled
- Tiết kiệm chi phí đầu tư
- Tiết kiệm chi phí vận hành, vận hành đơn giản hơn
- Xử lý đa dạng về lưu lượng / All airflows may be treated.
Các công nghệ khác chỉ có thể xử lý một số loại khí gây mùi nhất định, đồng thời chi phí vận hành cao hơn công nghệ Plasma Air. Đối với các ứng dụng chỉ có nước thải H2S, các công nghệ khác chỉ phù hợp ở nồng độ và lưu lượng dòng khí nhất định. Việc áp dụng sai công nghệ dẫn đến chi phí vồn đầu tư cao, chi phí vận hành cao và hiệu suất kém.
Lưu ý rằng một số công nghệ (ví dụ như: hấp phụ than hoạt tính, xử lý mùi bằng lọc sinh học) làm tốt việc loại bỏ H2S nhưng không phải là các hợp chất có mùi khác, do đó phải sử dụng kết hợp với công nghệ khác.
Hình: so sánh công nghệ Plasma với công nghệ khác trong xử lý H2S
For wastewater H2S-only applications, technologies are appropriate at certain concentrations and airflow rates. Misapplication of technologies lead to excessive capital expenditure, high O&M costs, and poor performance.
Note that some technologies (e.g., high capacity carbon, bio-scrubbers) do well at removing H2S but not other odorous compounds—two technologies may then be necessary.
5. CHI PHÍ VẬN HÀNH THẤP SO VỚI CÔNG NGHỆ KHÁC
Hầu hết các chủ cơ sở và các kỹ sư của họ đang tính toán một cách khôn ngoan chi phí vòng đời 20 năm của thiết bị (vốn + chi phí vận hành). Chi phí ban đầu thấp cho thiết bị vốn luôn có nghĩa là tăng chi phí vận hành (O & M) và chi phí tổng thể cao hơn. Công nghệ Plasma Air cho các ứng dụng kiểm soát mùi có một số lợi thế, một chi phí O & M thấp so với công nghệ khác, bao gồm: Lọc ướt bằng hóa chất (Wet Scrubbing), Lọc sinh học (Biofiltration), Hấp phụ than hoạt tính (Carbon Adsorption), và oxy hóa quang xúc tác (photocatalytic oxidation / PCO). Công nghệ Plasma Air có ưu điểm như:
- Không có hóa chất (Lọc ướt)
- Không có chất dinh dưỡng (Lọc sinh học)
- Không có nước (Lọc sinh học, Lọc ướt)
- Không có vật liệu lọc thay thế (Hấp phụ than hoạt tính, Lọc sinh học, PCO)
- Không xử lý vật liệu lọc đã qua sử dụng (Hấp phụ carbon, Lọc sinh học, PCO)
- Không có nhiều bóng đèn UV thay thế (PCO)
- Không xử lý chất lỏng có độ pH thấp (Lọc ướt, PCO)
- Không có vấn đề với hoạt động không liên tục (Lọc sinh học)
Với công nghệ Plasma Air, một model 52F có thể xử lý hiệu quả 500 đến 1000 CFM cho các ứng dụng kiểm soát mùi nước thải, nhưng chỉ cần 50 watt điện.
Do các hệ thống sử dụng công nghệ Plasma Air sử dụng thể tích bể xử lý nước thải hiện có làm không gian xử lý thay vì sử dụng xây dựng tháp xử lý như các công nghệ khác. Các công nghệ khác không xử lý ô nhiễm tại nguồn mà chỉ lọc khí thải.
Công nghệ Plasma Air có áp suất khí giảm thấp hơn, nên yêu cầu công suất Quạt thấp hơn 75 đến 80% so với các giải pháp truyền thống.
6. SO SÁNH CÔNG NGHỆ PLASMA AIR VỚI CÔNG NGHỆ KHÁC TRONG XỬ LÝ MÙI HÔI
Công nghệ Plasma Air cung cấp giải pháp xử lý các hợp chất liên quan đến các quy trình công nghiệp và nước thải.
Các hợp chất gây mùi và ăn mòn điển hình có thể xử lý bằng Plasma Air | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Tên hợp chất | Công thức | KLPT |
Ngưỡng phát hiện, ppm |
Ngưỡng nhận biết, ppm |
Mô tả mùi |
Hiệu quả xử lý |
Acetaldehyde | CH 3 CHO | 44 | 0.067 | 0.21 | Pungent, fruity | Good |
Allyl mercaptan | CH 2 :CHCH 2 SH | 74 | 0.0001 | 0.0015 | Disagreeable, garlic | Very Good |
Ammonia | NH 3 | 17 | 17 | 37 | Pungent, irritating | Good |
Amyl mercaptan | CH 3 (CH 2 ) 4 SH | 104 | 0.0003 | - - - | Unpleasant, putrid | No Data |
Benzyl mercaptan | C 6 H 5 CH 2 SH | 124 | 0.0002 | 0.0026 | Unpleasant, strong | Excellent |
n -Butyl amine | CH 3 (CH 2 )NH 2 | 73 | 0.08 | 1.8 | Sour, ammonia | Excellent |
Dibutyl amine | (C 4 H 9 ) 2 NH | 129 | 0.016 | - - - | Fishy | Excellent |
Diispropyl amine | (C 3 H 7 ) 2 NH | 101 | 0.13 | 0.38 | Fishy | Excellent |
Dimethyl amine | (CH 3 ) 2 NH | 45 | 0.34 | - - - | Putrid, fishy | Excellent |
Dimethyl Disulfide | (CH 3 ) 3 S 2 | 94.2 | 0.001 | 0.006 | Vegetable Sulfide, musty | Excellent |
Dimethyl sulfide | (CH 3 ) 2 S | 62 | 0.001 | 0.002 | Decayed cabbage | Excellent |
Diphenyl sulfide | (C 6 H 5 ) 2 S | 186 | 0.0001 | 0.0021 | Unpleasant | Excellent |
Ethyl amine | C 2 H 5 NH 2 | 45 | 0.27 | 1.7 | Ammonialike | Excellent |
Ethyl mercaptan | C 2 H 5 SH | 62 | 0.0003 | 0.001 | Decayed cabbage | Very Good |
Hydrogen sulfide | H 2 S | 34 | 0.0005 | 0.0047 | Rotten eggs | Good |
Indole | C 6 H 4 (CH) 2 NH | 117 | 0.0001 | - - - | Fecal, nauseating | Excellent |
Methyl amine | CH 3 NH 2 | 31 | 4.7 | - - - | Putrid, fishy | Excellent |
Methyl mercaptan | CH 3 SH | 48 | 0.0005 | 0.001 | Rotten cabbage | Very Good |
Phenyl mercaptan | C 6 H 5 SH | 110 | 0.0003 | 0.0015 | Putrid, garlic | Excellent |
Propyl mercaptan | C 3 H 7 SH | 76 | 0.0005 | 0.02 | Unpleasant | Very Good |
Pyridine | C 5 H 5 N | 79 | 0.66 | 0.74 | Pungent, irritating | Very Good |
Skatole | C 9 H 9 N | 131 | 0.001 | 0.05 | Fecal, nauseating | Excellent |
Thiocresol | CH 3 C 6 H 4 SH | 124 | 0.0001 | - - - | Skunky, irritating | Excellent |
Trimethyl amine | (CH 3 ) 3 N | 59 | 0.004 | - - - | Pungent, fishy | Excellent |
• Với cấu trúc đặc biệt các giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo môi trường lý tưởng cho các vi khuẩn trong quá trình
Anammox phát triển bám dính lên bề mặt và bên trong các lỗ rỗng. Màng vi sinh có thể kết hợp xử lý cả quá
trình hiếu khí (Aerobic) và thiếu khí (Anoxic), giúp cho quá trình xử lý: COD, BOD, Amoni… với tải trọng cao và
đặc biệt xử lý Amoni hiệu quả hơn các giá thể MBBR khác.
• Các vi sinh vật bám dính trên giá thể Hel-X Chip có khả năng chịu sốc tải tốt hơn. Với diện tích bề mặt
3000m2/m3 => giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo ra mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn so với
Bể Aerotank thông thường, giúp tiết kiệm thể tích bể xử lý và hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn so với công
nghệ truyền thống.
• Dễ kiểm soá hệ thống, co thể bổ sung gia thể Hel-X Chip tương ứng với tải trọng ô nhiễm va lưu lượng nước
thải. Trường hợp tăng công suất hoặc tải trọng hệ thống lên 50%, chỉ cần bổ sung gia thể Hel-X Chip và bể
sinh học ma không cần mở rộng thể tíh bể sinh học.
• Tiế kiệ 30- 40% thể tíh bể so với công nghệ bù hoạt tíh thông thường.