Description
LỌC NƯỚC KHỬ KHOÁNG EDI SNOWPURE - USA
Nhà sản xuất: SNOWPURE - USA
Dòng sản phẩm: ELECTROPURE EDI
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức hệ thống khử khoáng SNOWPURE - EDI tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
- Model cho Công nghiệp và nhà máy Điện: XL-100-R, XL-200-R, XL-300-R, XL-400-R, XL-500-R, EXL-650, EXL-750, EXL-850
- Model cho Làm sạch và Dược phẩm: XL-100-SR, XL-200-SR, XL-300-SR, XL-400-SR, XL-500-SR, EXL-650, EXL-750, EXL-850
- Model cho Y Tế (chuyên sử dụng cho lọc máy chạy thận, Hệ EDI có thể loại bỏ Nội Độc Tố tới 95%) : XL-DER
- Model có thể làm sạch bằng nước nóng 85 độ C: XL-100-HTS, XL-200-HTS, XL-300-HTS, XL-400-HTS, XL-500-HTS, EXL-510-HTS, EXL-610-HTX, EXL-710-HTS
- Model cho phòng thí nghiệm: Zap-10-M, Zap-20-M, Zap-060-M, Zap-100-M
Catalog hệ thống khử khoáng EDI Snowpure - USA
- Download EDI Product Family Brochure
- XL-R
- XL-SR
- EXL-XL-HTS
- XL-DER-Hemodialysis
- EXL-550
- EXL-650
- EXL-750
- EXL-850
- Electropure™ EDI Benefits Brochure
ELECTROPURE là dòng sản phẩm của TẬP ĐOÀN SNOWPURE thành lập năm 1979, một trong những sản phẩm về công nghệ khử khoáng ion liên tục - Electrodeionization (EDI). Sản phẩm được sử dụng nhiều nhất ở Châu Âu và Mỹ.
- Bản quyền công nghệ màng Excellion (1998) nghiên cứu riêng cho công nghệ EDI, giúp tăng hiệu quả tách ion, giảm ngẹt màng.
- Với công nghệ Mass-Tranfer và Thin-Concentrate thiết kế tối ưu cho Snowpure EDI với khoảng cách 4mm giữa các màng đồng thời với lớp ngăn cách 700nm làm bằng vải không dệt tạo ra lớp nhiễu loạn bề mặt màng => ngăn ngừa sự đóng cặn. Không bị trouble như công nghệ tuần hoàn nước cô đặc Omexell và E-Cell, không cần sử dụng công nghệ all-fill như của Ionpure (O’Hare đã phát minh ra năm 1981 nhưng không sử dụng do dễ ngẹt khi nồng độ đầu vào cao).
- Bản quyền công nghệ Electropure EDI (O’Hare 1984) của Snowpure, có bán bản quyền cho GE Water phát triển E-Cell (hiện tại là Suez EDI)
Unique ElectroPure™ EDI Technology Differences / Ưu Điểm hệ thống EDI SnowPure so với công nghệ khác:
https://www.snowpure.com/technologies/electrodeionization/
There are four innovative key technical advantages in Electropure™ EDI. These enable Electropure™ modules to have higher efficiency and longer life, with less maintenance and fewer problems. / Ưu điểm của thiết bị EDI Snowpure có những lợi thế và khác biệt cơ bản so với các sản phẩm EDI khác. Thiết bị có nhiều điểm tương đồng với EDI khác, nhưng thiết bị khử khoáng EDI Snowpure có 4 điểm khác biệt chính về kỹ thuật. Các lợi thế kỹ thuật quan trọng trong Electropure ™EDI. Những điều này cho phép các module Electropure ™ có hiệu suất và tuổi thọ cao hơn, ít bảo trì hơn và ít vấn đề hơn.
- Thin-Cell Technology / Công nghệ lớp trao đổi ion mỏng: Electropure™ EDI has always had the advantage of thin cells. In EDI, there is a physical competition to drive ions horizontally out of the cell before they leave the top of the cell. Electropure™ XL cells are 4mm wide, as compared to Ionpure® and E-Cell® which have cells about 10mm wide. This allows higher quality and higher efficiency. / Electropure ™ EDI có ưu điểm về các lớp trao đổi ion mỏng hơn so với các dòng khác. Trong EDI, các ion luôn có xu hướng đẩy nhau theo chiều ngang để ra khỏi các lớp trao đổi ion trước khi chúng rời khỏi bề mặt của lớp trao đổi ion. Các lớp trao đổi Electropure ™ XL có chiều rộng 4mm, so với Ionpure® và E-Cell® có các lớp rộng khoảng 10 mm. Với công nghệ này cho chất lượng cao hơn và hiệu quả cao hơn.
- Thin-Concentrate Technology / Công nghệ màng ngăn siêu mỏng: Electropure™ EDI uses a very thin insert screen, about 700 microns thick. It is woven with very thin fibers. This design creates turbulence at the membrane surface, keeping the membrane surfaces clean, and close to pH 7 preventing fouling and scaling. The thin design also keeps the current low. / Electropure ™ EDI sử dụng tấm màng rất mỏng, màng có độ dày khoảng 700 micron. Nó được dệt bằng các sợi rất mỏng. Thiết kế này tạo ra sự bất ổn định ở bề mặt màng, giữ cho bề mặt màng sạch và gần với độ pH = 7 ngăn ngừa sự bám bẩn và đóng cặn.
- Non-Filled Concentrate Technology / Công nghệ cô đặc không đầy: Electropure™ avoids the use of a “filled concentrate” which can foul. The all-filled design was patented by O’Hare in 1981, but we rejected its use because of its long-term problems (fouling). / Electropure ™ tránh quá trình tập trung quá nhiều ion tại một chỗ và không gây tắc nghẽn. Thiết kế này đã được cấp bằng sáng chế bởi O’Hare vào năm 1981.
- Non-fouling Electrode Technology / Công nghệ sử dụng điện cực không đóng cặn: Electropure™ EDI uses a proprietary design which keeps the electrodes always on the acidic side, preventing scaling in the electrodes. It also uses a special anode technology to limit the production of chlorine, which lengthens the life of the EDI module. / Electropure ™ EDI sử dụng một thiết kế độc quyền giúp giữ cho các điện cực luôn ở phía có tính axit, ngăn ngừa sự co giãn trong của các điện cực. Nó cũng sử dụng công nghệ cực dương đặc biệt để hạn chế việc phát sinh Clo, giúp kéo dài tuổi thọ của module EDI.
- Lợi ích khi sử dụng Thiết bị EDI Snowpure:
- Enables a simpler system (no concentrate recirculation) / Cho phép một hệ thống đơn giản hơn (không có tuần hoàn tập trung).
- Produces ultrapure water (up to 18.2 megohm.cm) / Sản xuất nước siêu tinh khiết (lên đến 18,2 MΩ·cm)
- Eliminates regeneration chemicals and hazardous waste / Loại bỏ hóa chất tái sinh và chất thải nguy hại.
- High recovery, up to 99% / Khả năng phục hồi cao, lên tới 99%
- Single unit capacities ranging from 1/4 gpm to 44 gpm (60 l/hr to 10 m3/hr)/ Công suất đơn chiếc dao động từ 1/4 gpm đến 44 gpm (60 l/ giờ đến 10 m3/ giờ)
- Multiple unit arrays up to 6000 gpm (1400 m3/hr) / Nhiều mảng đơn vị lên tới 6000 gpm (1400 m3 / giờ)
- Compact, durable, long-lifetime patented design / Thiết kế nhỏ gọn, bền, lâu dài.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT HỆ THỐNG LỌC NƯỚC EDI:
EDI (Electro – de – ionization) là một kỹ thuật xử lý làm nước sạch kết hợp kỹ thuật trao đổi ion, kỹ thuật đổi màng ion, kỹ thuật lực điện động (kỹ thuật thẩm tách bằng điện). Kỹ thuật này lợi dụng việc trao đổi ion để khử muối khắc phục độ phân cực của thẩm tách điện làm cho việc khử muối không được triệt để, đồng thời lợi dụng thẩm tách điện xảy ra hiện tượng điện phân nước thành ion H và OH, làm hạt nhựa trao đổi hồi phục chức năng bị tiêu biến thông qua hoá chất được hồi phục trở lại, là một kỹ thuật mới được sử dụng rộng rãi từ những năm 80 trở lại đây. Qua hơn hai chục năm phát triển, Hệ thống EDI Snowpure - USA đã chiếm lĩnh thị trường xử lý nước siêu sạch ở Bắc Mỹ và Âu Mỹ.
EDI bao gồm màng trao đổi ion âm/dương, hạt nhựa trao đổi ion, nguồn điện một chiều. Trong đó màng trao đổi ion âm chỉ cho phép ion âm thẩm thấu qua, màng trao đổi ion dương chỉ cho phép ion dương thẩm thấu qua. Hạt nhựa trao đổi ở giữa màng trao đổi ion âm/dương hình thành xử lý đơn chiếc, tạo phòng nước nhạt. Các ngăn đơn chiếc được phân cách bằng vật dạng lưới, tạo phòng nước đậm. Tại điện cực âm/dương nguồn điện một chiều hai đầu tổ đơn chiếc hình thành điện trường. Nước đi qua phòng nước nhạt, các ion âm/dương trong nước dưới tác dụng của điện trường thông qua màng trao đổi ion âm/dương bị loại khử, đi vào phòng nước đậm. Hạt trao đổi ion giữa các màng trao đổi tăng tốc độ bị trừ khử của ion. Đồng thời các phân tử nước dưới tác dụng của từ trường hình thành ion pH, ion hydroxyl, các ion này tiến hành khôi phục hạt nhựa trao đổi ion. EDI phân nước cấp thành nguồn nước 3 cấp độc lập: nước sạch (90%-95%) ), nước đậm đặc(5%-10%) có thể tuần hoàn xử lý, nước thải (1%)
EDI thuộc hệ thống xử lý nước tinh, thông thường sử dụng kết hợp với thẩm thấu ngược RO tạo thành hệ thống xử lý nước sạch, thay thế thiết bị trao đổi ion hỗn hợp của công nghệ xử lý nước truyền thống. Trong công nghệ EDI, nước cấp yêu cầu có điện trở suất 0.025-0.5MΩ·cm, thiết bị thẩm thấu ngược hoàn toàn có thể đáp ứng yêu cầu. Nước siêu sạch qua công nghệ EDI có điện trở suất lên đến 18MΩ·cm trở lên.
Đặc điểm thiết bị lọc nước EDI;
Công nghệ EDI không cần đến hoá chất để khôi phục chức năng hạt nhựa trao đổi ion trong công nghệ xử lý nước truyền thống. Đặc điểm chủ yếu của nó như sau:
- Liên tục hoạt động, chất lượng nước sạch ổn định ít biết đổi về chất lượng nước.
- Không cần dùng hoá chất trong quy trình lọc nước.
- Không vì tuần hoàn khôi phục mà ngưng máy.
- Tiết kiệm nước dùng khôi phục và thiết bị xử lý nước bẩn
- Hiệu suất sản xuất nước cao (đạt 95%) · Không cần thiết bị cất giữ, pha loãng axit
- * Chiếm ít diện tích
- *Sử dụng an toàn, tránh công nhân tiếp xúc axit và các chất độc hại khác.
- Giảm chi phí vận hành và bảo dưỡng khi sử dụng công nghệ EDI trong công nghiệp.
- Thiết bị đơn chiếc, có thể linh hoạt kết hợp lắp đặt với lượng nước sạch khác nhau.
- Lắp đặt đơn giản, nhanh, dễ bảo trì hệ thống,chi phí thấp.
- Đầu tư thiết bị ban đầu lớn so với các thiết bị khác.
Hình ảnh hệ thống khử khoáng EDI Snowpure - USA
Ứng dụng kỹ thuật Hệ thống lọc nước EDI Snowpure - USA
Thiết bị EDI thường được dùng trong ngành:
1, Ngành sản xuất dược phẩm, y tế, ngành vi điện tử, ngành công nghiệp phát điện, phòng thực nghiệm.
2, Công nghiệp rửa, phun bề mặt, công nghiệp điện phân.
3, Sản xuất linh kiện điện tử, pcb, IC.
4, Nguyên vật liệu siêu sạch, chất hoá học siêu sạch.
5, Phòng thí nghiệm y học, phòng thí nghiệm hóa học, đặc biệt là sử dụng trong phòng thí nghiệm sinh học
Cong nghệ sinh học.
6, Xử lý đánh bóng bề mặt ôtô, đồ điện gia dụng…
7, Sản phẩm quang điện
8, Các sản phẩm tinh xảo kỹ thuật cao khác.