Description
DỰ ÁN TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI VỚI MÀNG MBR + RO _ KOCH-USA
INDUSTRIAL WASTEWATER RECYCLING
Manufacturers: KOCH - USA
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối Công Nghệ Tái Sử Dụng Nước Thải KOCH - USA tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
Once freshwater has been used for an economic or beneficial purpose, it is generally discarded as waste. In many countries, these wastewaters are discharged, either as untreated waste or as treated effluent, into natural watercourses, from which they are abstracted for further use after undergoing "self-purification" within the stream. Through this system of indirect reuse, wastewater may be reused up to a dozen times or more before being discharged to the sea. Such indirect reuse is common in the larger river systems of Latin America. However, more direct reuse is also possible: the technology to reclaim wastewaters as potable or process waters is a technically feasible option for agricultural and some industrial purposes (such as for cooling water or sanitary flushing), and a largely experimental option for the supply of domestic water. Wastewater reuse for drinking raises public health, and possibly religious, concerns among consumers. The adoption of wastewater treatment and subsequent reuse as a means of supplying freshwater is also determined by economic factors. / Một khi nước ngọt đã được sử dụng cho mục đích kinh tế hoặc lợi ích, nó thường bị loại bỏ như một chất thải. Ở nhiều quốc gia, những loại nước thải này được thải, dưới dạng chất thải chưa qua xử lý hoặc là nước thải đã qua xử lý, vào các nguồn nước tự nhiên, từ đó chúng được tóm tắt để sử dụng tiếp sau khi trải qua quá trình "tự lọc" bên trong dòng chảy. Thông qua hệ thống tái sử dụng gián tiếp này, nước thải có thể được tái sử dụng đến hàng chục lần hoặc hơn trước khi thải ra biển. Việc tái sử dụng gián tiếp như vậy là phổ biến ở các hệ thống sông lớn hơn của Mỹ Latinh. Tuy nhiên, cũng có thể tái sử dụng trực tiếp hơn: công nghệ thu hồi nước thải thành nước uống được hoặc xử lý nước là một lựa chọn khả thi về mặt kỹ thuật cho một số mục đích nông nghiệp và công nghiệp (chẳng hạn như để làm nước làm mát hoặc xả nước vệ sinh), và là một lựa chọn thử nghiệm phần lớn để cung cấp nước sinh hoạt. Việc tái sử dụng nước thải để uống làm gia tăng sức khỏe cộng đồng, và có thể là mối quan tâm về tôn giáo của người tiêu dùng. Việc áp dụng xử lý nước thải và tái sử dụng sau đó như một phương tiện cung cấp nước ngọt cũng được xác định bởi các yếu tố kinh tế.
In many countries, water quality standards have been developed governing the discharge of wastewater into the environment. Wastewater, in this context, includes sewage effluent, stormwater runoff, and industrial discharges. The necessity to protect the natural environment from wastewater-related pollution has led to much improved treatment techniques. Extending these technologies to the treatment of wastewaters to potable standards was a logical extension of this protection and augmentation process. / Ở nhiều nước, các tiêu chuẩn chất lượng nước đã được xây dựng nhằm quản lý việc xả nước thải ra môi trường. Nước thải, trong bối cảnh này, bao gồm nước thải đầu ra, nước mưa chảy tràn và nước thải công nghiệp. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường tự nhiên khỏi ô nhiễm liên quan đến nước thải đã dẫn đến các kỹ thuật xử lý được cải tiến nhiều. Việc mở rộng các công nghệ này để xử lý nước thải theo các tiêu chuẩn có thể uống được là một phần mở rộng hợp lý của quá trình bảo vệ và nâng cao này.
Nước là nguồn tài nguyên có hạn, nước bao phủ 71% diện tích trái đất, trong đó 97% là nước mặn phần còn lại là nước ngọt và trong 3% nước ngọt đó thì chỉ khoảng 0.003% nước ngọt sạch mà con người đang sử dụng, phần còn lại bị đóng băng hoặc nằm quá sâu dưới lòng đất mà con người chưa có khả năng khai thác được.
Với tầm quan trọng của nước một số quốc gia xem nguồn nước thải sau quá trình xử lý như nguồn tài nguyên quốc gia, có thể tái sử dụng vào chu trình sản xuất. Bởi hiện nay ''Nước'' hoàn toàn có thể tái sử dụng được bằng một số công nghệ kỹ thuật xử lý hiện đại từ hãng KOCH - USA.
Hoặc có thể đưa nước thải sau xử lý vào hệ thống nhà vệ sinh của các nhà máy xí nghiệp, nhằm hạn chế tối đa chi phí nước sạch hàng tháng như một cách tiết kiệm tài nguyên theo cách nhìn của ''Hoạt động bảo vệ môi trường thiết thực...'' theo tiêu chí của Doanh nghiệp.
Một số doanh nghiệp đã tái sử dụng nước thải cho quá trình sản xuất khi sử dụng cộng nghệ Màng MBR + RO của hãng KOCH - USA. Giúp tiết kiệm chi phí mua nước + chi phí xả thải... Tất cả những hành động cụ thể đó đồng nghĩa với việc giảm rất nhiều chi phí cho doanh nghiệp. Đồng thời nêu cao tinh thần bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên, quá trình biến đổi khi hậu và nhu cầu sản xuất công nghiệp, nên ngay lúc này đây các doanh nghiệp khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải cần cân nhắc & xem xét ngay đến vấn đề tái sử dụng nguồn nước và phương án kỹ thuật phù hợp nhất nếu có thể. Dưới đây là một số giải pháp tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
1. Case Study: Dự án TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI 86.400M3 Aquapolo-Brazi
1.1. Aquapolo Ambiental Water Reuse Project / Dự án tái sử dụng nước Aquapolo - Brazil
Aquapolo Ambiental is a water reuse venture created by Foz do Brasil (Odebrecht Organization) and Sabesp, a Brazilian state-owned utility that provides water and sewage services for residential, commercial, and industrial use in the municipalities of the state of São Paulo. The Aquapolo project was initiated to address new government regulations to restrict industrial use of potable water in São Paulo and is the largest industrial water reuse project in the Southern Hemisphere. Aquapolo will supply the Capuava Petrochemical Complex of Mauá, located in São Paulo’s ABC region, thereby conserving enough drinking water to continuously supply a population of 300,000 people. / Aquapolo Ambiental là một liên doanh tái sử dụng nước được tạo ra bởi Foz do Brasil (Tổ chức Odebrecht) và Sabesp, một công ty tiện ích thuộc sở hữu nhà nước của Brazil cung cấp các dịch vụ cấp thoát nước cho dân cư, thương mại và công nghiệp tại các thành phố trực thuộc bang São Paulo. Dự án Aquapolo được khởi xướng nhằm giải quyết các quy định mới của chính phủ nhằm hạn chế việc sử dụng nước uống trong công nghiệp ở São Paulo và là dự án tái sử dụng nước công nghiệp lớn nhất ở Nam Bán cầu. Aquapolo sẽ cung cấp cho Tổ hợp hóa dầu Capuava của Mauá, nằm trong vùng ABC của São Paulo, do đó bảo tồn đủ nước uống để cung cấp liên tục cho dân số 300.000 người.
1.2. The Challenge / Thách thức
To build a treatment plant capable of meeting São Paulo’s pressing demand for industrial reuse water. / Xây dựng một nhà máy xử lý có khả năng đáp ứng nhu cầu cấp bách của São Paulo về nước tái sử dụng trong công nghiệp.
1.3. The Solution / Giải pháp từ hãng KOCH
Koch Membrane Systems, Inc. (KMS), a leading supplier of wastewater treatment systems, provided PURON® membrane bioreactor (MBR) modules as well as MegaMagnum® reverse osmosis (RO) membranes, system design and controls, and after-market support and service for the Aquapolo project. KMS was chosen for its superior technical support and biological design, the availability of MBR and RO pilot plants, its vast experience with water-recycling projects, and ability to meet an extremely accelerated delivery schedule. / Koch Membrane Systems, Inc. (KMS), nhà cung cấp hàng đầu về hệ thống xử lý nước thải, đã cung cấp các mô-đun lò phản ứng sinh học màng PURON® (MBR) cũng như màng lọc thẩm thấu ngược (RO) MegaMagnum®, thiết kế và điều khiển hệ thống cũng như hỗ trợ sau khi đưa ra thị trường và dịch vụ cho dự án Aquapolo. KMS được chọn nhờ hỗ trợ kỹ thuật và thiết kế sinh học vượt trội, sự sẵn có của các nhà máy thí điểm MBR và RO, kinh nghiệm rộng lớn với các dự án tái chế nước và khả năng đáp ứng tiến độ giao hàng cực kỳ nhanh chóng.
KMS conducted a comprehensive feasibility study to identify the most cost-effective strategy to upgrade the existing plant infrastructure and concluded that membrane bioreactor (MBR) technology with a Tertiary Membrane Bioreactor (TMBR) system was the best solution for the new facility. / KMS đã tiến hành một nghiên cứu khả thi toàn diện để xác định chiến lược hiệu quả nhất về chi phí để nâng cấp cơ sở hạ tầng nhà máy hiện có và kết luận rằng công nghệ phản ứng sinh học màng (MBR) với hệ thống phản ứng sinh học màng (TMBR) là giải pháp tốt nhất cho cơ sở mới.
“Koch Membrane Systems’ willingness to work with us as our technological partner was a key factor in our decision to award them the contract,” said Emyr Diniz Costa, Senior Project Director at Odebrecht. “They offered a comprehensive engineering solution and dedicated extensive pre-engineering man-hours to produce the most reliable design and the state-of-the art technology for our project. The availability of a pilot plant convinced us their solution was the best one.” / Emyr Diniz Costa, Giám đốc Dự án Cấp cao tại Odebrecht cho biết: “Sự sẵn sàng làm việc với chúng tôi với tư cách là đối tác công nghệ của Koch Membrane Systems là yếu tố chính trong quyết định trao hợp đồng cho họ. “Họ đã cung cấp một giải pháp kỹ thuật toàn diện và dành nhiều giờ làm việc trước kỹ thuật để tạo ra thiết kế đáng tin cậy nhất và công nghệ hiện đại nhất cho dự án của chúng tôi. Sự sẵn có của một nhà máy thí điểm đã thuyết phục chúng tôi rằng giải pháp của họ là giải pháp tốt nhất ”.
1.4. The Treatment Plant / Hệ thống xử lý tái xử dụng nước
In total, the Aquapolo project encompasses the construction of new a pretreatment step, installation of a chemical dosing system, and the construction of a 700 lps TMBR utilizing 94,500 m2 of membrane area. The TMBR offers lower operating costs, lower process risk, greenfield design, and negligible interaction with current plant operations and equipment. / Tổng cộng, dự án Aquapolo bao gồm việc xây dựng bước tiền xử lý mới, lắp đặt hệ thống định lượng hóa chất và xây dựng Hệ MBR sử dụng 94.500 m2 diện tích màng MBR. Màng MBR KOCH cung cấp chi phí vận hành thấp hơn, rủi ro quy trình thấp hơn, thiết kế thân thiện và không cần tương tác đáng kể với các hoạt động và thiết bị hiện tại của nhà máy.
The TMBR is a polishing MBR process. It will treat water coming from the existing secondary clarifiers and further treat it in a newly built biological step using membranes as the final separation process. Some of the TMBR effluent will be further treated by RO membranes to meet conductivity goals for water reuse. / TMBR là một quá trình đánh bóng MBR. Nó sẽ xử lý nước đến từ các bể lắng thứ cấp hiện có và tiếp tục xử lý nó trong một bước sinh học mới được xây dựng bằng cách sử dụng màng làm quá trình tách cuối cùng. Một số nước thải TMBR sẽ được xử lý thêm bằng màng RO để đáp ứng các mục tiêu về độ dẫn để tái sử dụng nước.
The TMBR pilot demonstrated that the submerged membranes benefited from the optimized biological system. Average flux rates of >25 L/m2h were achieved and daily maintenance cleaning was found to enhance the UF performance. Recovery cleaning returned the UF membrane to the original process permeability. A standard RO pilot also was used to simulate the RO design concept of the proposed full scale system. The pilot trials were setup in three well-defined phases, a simple batch mode, a modified batch mode and a continuous mode. The RO system was able to produce an excellent water quality. / Thí điểm TMBR đã chứng minh rằng các màng chìm được hưởng lợi từ hệ thống sinh học được tối ưu hóa. Tốc độ thông lượng trung bình> 25 L / m2h đã đạt được và việc vệ sinh bảo trì hàng ngày được phát hiện để nâng cao hiệu suất của UF. Làm sạch phục hồi trả lại màng UF về tính thấm quy trình ban đầu. Một thí điểm RO tiêu chuẩn cũng được sử dụng để mô phỏng ý tưởng thiết kế RO của hệ thống quy mô đầy đủ được đề xuất cho tái sử dụng nước thải. Các thử nghiệm thí điểm được thiết lập theo ba giai đoạn được xác định rõ ràng, một chế độ hàng loạt đơn giản, một chế độ hàng loạt sửa đổi và một chế độ liên tục. Hệ thống RO có thể tạo ra chất lượng nước tuyệt vời.
2. Case Study: Dự án TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM MALAYSIA _ CÔNG SUẤT 1440M3/GIỜ
Một số doanh nghiệp Việt Nam đang bắt đầu cân nhắc đến vấn đề tái sử dụng nước thải sau sản xuất, có thể kể đến như: The Grand Ho Tram Strip, họ dùng công nghệ Màng MBR KOCH, nước thải sau khi xử lý để tái sử dụng trong việc tạo cảnh quan hồ sinh thái và tưới rừng cây bản địa xung quanh dự án, cấp nước cho hệ thống lạnh trung tâm Chiller, cũng sử dụng nước thải sau xử lý để tưới cây cảnh, thảm thực vật & cỏ sân Golf... Vui lòng xem video đính kèm.
3. CÔNG NGHỆ MÀNG MBR + RO: KOCH - USA
-
Màng MBR KOCH - USA: Độc quyền công nghệ cố định một đầu kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm => màng không bị ngẹt Bùn và Đứt Gãy như các loại Màng MBR thông thường, nên tuổi thọ cao hơn + vận hành đơn giản hơn.
-
Bảo hành: 2 năm ;Tuổi thọ: 8-10 năm (cao nhất hiện nay)
-
Tiết kiệm: 35-40% lượng khí làm sạch Màng, 50-60% lượng hóa chất làm sạch Màng
- Màng MBR KOCH có lỗ Màng UF 0,03 micron, cho nên nước sau xử lý có thể trực tiếp qua RO mà không cần tiền xử lý bằng công nghệ khác => tiết kiệm chi phí cho hệ tiền xử lý RO, đồng thời bảo vệ tốt cho Màng RO (giảm tình trạng ngẹt).
- Đồng thời khi sử dụng Màng MBR KOCH, thì quỹ đất xây dựng cho hệ thống xử lý nước thải được giảm tối đa như: Bể Anoxic + Aerotank giảm 50% thể tích, không sử dụng bể lắng + Khử trùng.
- Đặc biệt, màng RO KOCH có thể thu hồi 75% lượng nước thải sau xử lý.
4. CÔNG NGHỆ SINH HỌC + LẮNG + UF + RO
Màng UF KOCH _ PURON MP: Với công nghệ cố định một đầu kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm => giảm tình trạng màng bị ngẹt Bùn và Đứt Gãy như các loại Màng UF thông thường, nên tuổi thọ cao hơn + vận hành với TSS có thể lên tới 1000mg/l.
Màng UF thông thường thiết kế cố định 2 đầu => bị bùn bám tắc ngẽn. Màng UF KOCH cố định 01 đầu, giúp cho sợi màng di chuyển dễ dàng => giảm tắc ngẽn.
THIẾT KẾ LƯU LƯỢNG UF KOCH _ PURON MP _ CHO XỬ LÝ NƯỚC THẢI (WASTEWATER)
Đối với các hệ thống xử lý nước thải cần tái sử dụng như cần sử dụng hệ thống RO thì cần Màng UF để tiền xử lý, nếu không Màng RO sẽ rất nhanh tắc nghẽn và không thể làm sạch được.
Một số quy trình như sau:
- Lắng II => Lọc Cát => Lọc tinh => PURON MP => RO
- Lắng II => Lọc Cát => PURON MP => RO
- Lắng II => PURON MP => RO
- MBR (lỗ MF) => PURON MP => RO
-
Đối với Màng PURON thiết kế đối với nước thải sau lọc cát + lọc tinh là 85 lít/m2/h