Description
ĐỒNG HỒ ĐO LƯU LƯỢNG NƯỚC ĐA TIA SISMA - ITALY
IDRO - OLONA _ MODEL IARF, IARC
XUẤT XỨ: MADDALENA - ITALY
Model: IARF/15, IARF/20, IARF/25, IARF/32, IARF/40, OARF/50, ODRC/50, IARC/15, IARC/20, IARC/25, IARC/32, IARC/40, OARC/50
- Catalogue đồng hồ đo lưu lượng nước SISMA
- Datasheet Đồng hồ đo lưu lượng đa tia cấp C _ SISMA
- Datasheet Module đọc tín hiệu từ xa của đồng hồ đo lưu lượng nước thông minh SISMA
Sản phẩm đồng hồ đo lưu lượng GIOANOLA hoạt động với độ chính xác cao, được tin cậy trên toàn thế giới từ năm 1960. Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức sản phẩm Đồng hồ đo lưu lượng SISMA - ITALY tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
- Multi-jet turbine water meter, straight reading on 5 numbered drums / Đồng hồ nước tuabin đa tia, đọc số trên 5 trống (5 numbered drums)
- Mod. IARF-OARF DRY dial, measuring range R80, for use with turbid and calcareous water and in hard water areas, temperature classes T30 and T50 / Model IARF-OARF DRY, phạm vi đo R80, để sử dụng với nước đục và nước có đá vôi và ở những vùng nước cứng, cấp nhiệt độ T30 và T50
- Mod. IARC-OARC DRY dial, measuring range R80, for use with turbid and calcareous water and in hard water areas, temperature classes T70 and T90 / Model IARC-OARC DRY, phạm vi đo R80, để sử dụng với nước đục và nước có đá vôi và ở những vùng nước cứng, cấp nhiệt độ T70 và T90
- U0-D0: Straight pipe not required upstream or downstream of meter / U0-D0: Ống thẳng không yêu cầu đầu vào hoặc đầu ra của đồng hồ
- MID approved according to European Directive 2014/32CE (module B + D) in compliance with the norms ISO 4064, EN 14154 and OIML R49 / MID được phê duyệt theo Chỉ thị Châu Âu 2014/32CE (mô-đun B + D) tuân thủ các tiêu chuẩn ISO 4064, EN 14154 và OIML R49
- All models are certified for use with potable water in accordance with the Italian ministerial decree D.M. 174 in compliance with the European Directive 98/83CE (Drinking Water Directive) / Tất cả các kiểu máy đều được chứng nhận để sử dụng với nước uống được theo D.M.174 và tuân thủ Chỉ thị Châu Âu 98/83CE (Chỉ thị về Nước uống)
- All models are may be supplied with a pulse-emitting device or pre equipped to retrofit a pulse-emitting device, upon request. / Tất cả các kiểu đồng hồ đều có thể được cung cấp thiết bị phát xung hoặc được trang bị sẵn để trang bị thêm thiết bị phát xung, theo yêu cầu.
- All models can be supplied complete with radio module for remote reading with LoRaWAN TM protocol for fixed network and LoRA for walk-by/drive-by, frequency 868MhZ Wireless M-Bus OMS, NB-Iot. / Tất cả các kiểu máy đều có thể được cung cấp hoàn chỉnh với mô-đun radio để đọc từ xa với giao thức LoRaWAN cho mạng cố định và LoRA cho đi bộ/lái xe, OMS M-Bus không dây tần số 868MhZ, NB-Iot.
Đồng hồ đo nước sạch sinh hoạt đa tia Cấp C (SISMA - Italy, model: IARF và ), sử dụng nước lạnh và nước nóng
Ứng dụng
- IDRO-OLONA đặc biệt phù hợp cho đo đếm phụ, giám sát ở những vị trí cần lắp đồng hồ lớn
- Thường sử dụng cho các công trình công cộng
Mô tả
- Đồng hồ đa tia, mặt số kín. Cấp C
- Cơ chế truyền động từ
- Được thiết kế để giao tiếp từ xa: đồng hồ có thể trang bị bộ phát xung và mô-đun radio duy trì các đặc trưng cơ học và đo lường; mà không bị tác động đến khả năng đọc
- Tùy chọn van 1 chiều gắn trước đồng hồ
- Mã số sản phẩm khắc trên mặt số cả dạng số và dạng dạng mã vạch
Thông số kỹ thuật:
- Đồng hồ tuân theo tiêu chuẩn 2004/22/EC (Annex MI-001)
- Thử nghiệm theo tiêu chuẩn ISO 4064/3 và ISO 4185 (EN 14154/3) được xác nhận bởi cơ quan xác nhận châu Âu (European Notified Body)
- Đường kính: 15-20-25-30-40-50mm
- Áp lực danh định: 16 bar
- Nhiệt độ làm việc tối đa: 50oC
- Dãy đo tối đa (Q3/Q1): R200
- Kết nối ren
- Lưu lượng khởi động: 4-5 l/h (DN15mm)
- Lắp đặt ngang
- Không yêu cầu đoạn ống thẳng trước và sau đồng hồ
- Vật liệu:
- + Mặt kính cường lực
- + Thân bằng đồng thau
- + Bên trong và bên ngoài phủ epoxy
- + Các bộ phận bên trong làm từ vật liệu không hút ẩm, chống co giãn và chịu lực tốt
TỔNG QUAN
Người sử dụng nước sạch sinh hoạt hàng ngày thông qua hợp đồng mua bán nước đều cần đến một công cụ đo đếm là đồng hồ đo nước. Hầu hết các gia đình sử dụng nguồn nước lấy từ hệ thống ống dẫn nước của nhà máy nước sạch hay của trạm bơm… đều được trang bị một đồng hồ nước. Không giống như những chiếc đồng hồ thông thường khác, đồng hồ nước dùng là sản phẩm thuộc ngành vật tư dùng để đo lường, thống kê lưu lượng nước được sử dụng một cách chính xác nhất. Từ những chỉ số được tính toán đó, bạn có thể căn cứ và xác định được chi phí mà gia đình mình phải trả cho hóa đơn tiền nước là bao nhiêu.
+ Nhờ có loại đồng hồ này mà bạn sẽ có thể kiểm tra được số nước nhà mình và thanh toán đúng hóa đơn, tránh khỏi việc bị nhầm lẫn. Không những thế, khi quan sát số liệu đo lường, bạn sẽ biết được mức độ sử dụng nước của nhà mình nhiều hay ít để có sự điều chỉnh thích hợp nhất. Từ đó, bạn sẽ không chỉ tiết kiệm được chi phí sinh hoạt cho gia đình mà còn bảo vệ môi trường, không làm lãng phí đi nguồn nước sinh hoạt.
+ Chính nhờ những lợi ích thiết thực mà thiết bị này mang lại cho nên không chỉ các hộ gia đình mà ngay cả các cơ quan nhà nước, công ty, xí nghiệp… cũng lựa chọn và sử dụng.
1. Các loại đồng hồ đo lưu lượng nước hiện nay
Hiện nay các loại đồng hồ nước có rất nhiều loại và được phân loại theo từng tiêu chí khác nhau bao gồm:
Đồng hồ nước phân theo cách đo
Phân loại đồng hồ nước theo cách đo được chia thành 2 loại theo thể tích và theo tốc độ
- Đồng hồ đo nước kiểu tốc độ:
Cách tính khối nước trên đồng hồ sẽ dựa vào nguyên lý đếm tổng số vòng quay của bộ phần chuyển động để tính lượng chất lỏng chảy qua đồng hồ được lắp trên đường ống kín. Lắp đặt đồng hồ nước kiểu tốc độ phù hợp cho đường ống cấp nước đường kính dn10 đến dn1000. Nhưng thường loại đồng hồ nước này mau hỏng nếu có căn cơ khí lẫn trong nước và thường là đồng hồ nước sạch sinh hoạt gia đình.
- Đồng hồ đo nước kiểu thể tích:
Có buồng đong với thể tích dựa trên nguyên lý nạp đầy nước và buồng đong và sau đó xả hết. Lúc này có phần mềm ghi chỉ số đồng hồ nước thông qua cách tính đồng hồ nước là chỉ sẽ tính thể tích dòng chảy bằng tổng số các thể tích đã chảy qua đồng hồ.
So với đồng hồ đo nước kiểu thể tích so với kiểu tốc độ thì sai số chỉ số đồng hồ nước (số nước) nhỏ hơn. Tuy nhiên, cấu tạo phức tạp nên ít phổ biến và không thích hợp với đường ống có kích thước lớn.
Đồng hồ đo lưu lượng nước phân theo cấp
Đồng hồ nước được phân theo các cấp tuỳ theo các giá trị Qmin và Qt.
- Đồng hồ nước cấp A
- Đồng hồ nước cấp B
- Đồng hồ nước cấp C
- Đồng hồ nước cấp D
Cấp Đồng Hồ |
Qn |
Qmin |
Qt |
Cấp A |
< 15m3/h |
0,04 |
0,08 |
> 15m3/h |
0,08 |
0,3 |
|
Cấp B |
< 15m3/h |
0,02 |
0,08 |
> 15m3/h |
0,03 |
0,2 |
|
Cấp C |
< 15m3/h |
0,01 |
0,015 |
> 15m3/h |
0,006 |
0,015 |
|
Cấp D |
< 15m3/h |
0,0075 |
0,0115 |
2. Cách lắp đặt đồng hồ nước đúng quy trình
Cách lắp đặt đồng hồ đo nước rất đơn giản nhưng không phải ai cũng biết và đôi khi việc lắp đặt không đúng để tránh tình trạng đồng hồ nước chạy sai. Dưới đây là quy trình lắp đặt đồng hồ đo nước chính xác, đúng quy chuẩn bạn nên tham khảo:
Bước 1: Làm sạch đường ống để loại bỏ các chướng ngại vật trong đường ống làm ảnh hưởng tới quá trình cấp nước qua đồng hồ. Hãy chắc chắn đường ống nước được làm sạch không chức cát, bùn, tạp chất… đặc biệt là ở các đường ống mới.
Bước 2: Chọn và cách lắp gắn đồng hồ
- Yêu cầu cách gắn đồng hồ nước: Nhiều người thắc mắc đồng hồ nước lắp đứng được không? Tất nhiên đồng hồ nước lắp đứng, lắp nghiêng… đều không đúng quy trình kỹ thuật. Theo kỹ thuật để đảm bảo bảo đồng hồ đo nước không chạy sai luôn phải lắp chiều nằm ngang, mặt đồng hồ phải hướng lên trên trời.
Cách lắp đồng hồ đo nước chuẩn xác
- Chọn đồng hồ nước đúng, phù hợp kích cỡ với đường ống dẫn nước. Hãy kiểm tra đường ống ở vị trí lắp đặt đồng hồ xem đó là loại ống phi bao nhiêu để chọn đồng hồ đo nước cho phù hợp. Người mua đồng hồ đo lưu lượng nước nên tham khảo bảng quy đổi kích thước đồng hồ để chọn đúng loại dưới đây:
Dòng kích cỡ đồng hồ nước |
MM |
DN |
Inch |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 21mm (φ21 - DN15) |
21mm |
DN15 |
½" |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 27mm (φ27 - DN20) |
27mm |
DN20 |
¾" |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 34mm (φ34 - DN25) |
34mm |
DN25 |
1" |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 42mm (φ42 - DN32) |
42mm |
DN32 |
1¼" |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 49mm (φ49 - DN40) |
49mm |
DN40 |
1½" |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 60mm (φ60 - DN50) |
60mm |
DN50 |
2" |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 90mm (φ90 - DN80) |
90mm |
DN80 |
3" |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 114mm (φ114 - DN100) |
114mm |
DN100 |
4" |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 168mm (φ168 - DN150) |
168mm |
DN150 |
6" |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 219mm (φ219 - DN200) |
219mm |
DN200 |
8" |
Đồng hồ nước dùng cho ống phi 325mm (φ325 - DN300) |
325mm |
DN300 |
12" |
- Lắp đặt đồng hồ nước phải đảm bảo đoạn ống trước và sau đồng hồ phải thẳng ngang với chiều đặt đồng hồ. Yêu cầu ống trước phải dài tối thiểu gấp 10 lần ống nước sau đồng hồ và ít nhất là gấp 2 lần đường kính của đồng hồ.Bước 3: Lắp ren nối trước và sau đồng hồ
+ Đối với với phần van mở hoàn toàn, khớp nối và đoạn ống thu không ảnh hưởng tới chỉ số đo số nước của đồng hồ nên có thể được lắp đặt vào chiều dài đoạn ống thẳng trước hoặc sau đồng hồ.
+ Trong trường hợp địa hình lắp đặt không đảm bảo tiêu chuẩn về độ dài của ống trước và sai vị trí gắn đồng hồ thì cần phải lắp thêm van chỉnh áp phía trước hoặc sau đồng hồ đo nước mới đảm bảo hoạt động chính xác, các chỉ số đồng hồ đo lưu lượng nước không bị sai.
- Kiểm tra xem loại đồng hồ nước có van 1 chiều không hay có van chỉnh áp hoặc các khớp nối đoạn gấp cong chữ Y hay chữ T đều có thể ảnh hưởng tới khả năng đồng hồ nước chạy sai. Do đó với loại đồng hồ này, các van chỉnh áp, khớp nối cần được lắp đặt phía ngoài khoảng cách ống quy định ở trên.
Bước 4: Kiểm tra chiều dòng chảy
Khi lắp đặt đồng hồ nước xong cần kiểm tra chiều dòng chảy và nếu đồng hồ có chiều dòng chảy đúng với mũi tên có trên mặt đồng hồ nước thì là đúng. Trường hợp đồng hồ nước có chảy nước hay đồng hồ nước quay ngược thì lắp đặt sai.
3. Cách xem và tính đồng hồ nước
Cách xem đồng hồ nước hay còn gọi là cách đọc đồng hồ nước, cách tính đồng hồ nước như thế nào khá quan trọng. Bởi trên thị trường hiện nay có nhiều loại đồng hồ đo nước và mỗi loại lại có cấu tạo hiển thị chỉ số trên mặt đồng hồ khác nhau.
Theo đó cách xem đồng hồ nước sẽ ảnh hưởng tới cách tính m3 nước sử dụng của gia đình… và quyết định đến cách tính tiền đồng hồ nước hàng tháng sử dụng là bao nhiêu. Cho nên có thể thấy khá nhiều các thắc mắc về cách xem, cách đọc, cách tính đồng hồ nước 4 số, 5 số, 6 số, 7 số và 8 chính xác ra sao.
Thông thường, cách đọc chỉ số đồng hồ nước sẽ theo cách hiểu thị số nước của đồng hồ và chia làm 2 loại cơ bản, bao gồm:
Cách đọc chỉ số đồng hồ nước trực tiếp
Đồng hồ nước có chỉ số trên đồng hồ trực tiếp: là loại các số trên cùng dãy có màu duy nhất và không có các ký hiệu dấu phẩy hoặc dấu chấm ngăn cách và cuối dãy số có ký hiệu m3. Với loại đồng hồ này cách đọc rất đơn giản là đọc theo số tự nhiên hiển thị trên đồng hồ.
4. Nguyên nhân chỉ số đồng hồ nước tăng đột ngột, đồng hồ nước quay ngược
Trong quá trình sử dụng đồng hồ đo nước máy, nước sạch sinh hoạt… người sử dụng thường thắc mắc các hiện tượng khác biệt trong quá trình hoạt động như:
- Đồng hồ nước quay ngược
- Đồng hồ nước tự quay, không dùng vẫn quay liên tục, quay nhanh (cực nhạy)
- Làm đồng hồ nước quay chậm
- Đồng hồ nước không quay
- Đồng hồ nước bị mờ
Nguyên nhân đồng hồ nước quay ngược
Đồng hồ nước quay ngược là hiện tượng hiếm gặp nhưng hiện tượng đồng hồ nước có chảy ngược bởi thưởng các chung cư và đồng hồ nước sạch hộ gia đình ở xa nguồn cấp nước. Nguyên nhân hiện tượng đồng hồ nước quay ngược đó là:
Nguyên nhân 1: Các đoạn gấp khúc hoặc đường ống lục đầy lúc không nên tồn tại khí dao động và nó nếu không được xử lý hết bằng van xả khí thì khi tới các đồng hồ nước sinh hoạt sẽ tạo thành lực đẩy làm đồng hồ nước tự quay mà không sử dụng nước. Sau đó, khi khí đi qua đồng hồ mà khi này vẫn không được thổi ra ngoài khi gặp nước dồn tới thì nó có thể bị đẩy nước lại và làm đồng hồ nước quay ngược.
Nguyên nhân 2: Người dân dùng bơm đẩy nước lên bồn chứa và sau đó họ dùng bơm thì đồng hồ bắt đầu quay ngược một lúc mới dừng này. Hiện tượng này xảy ra do đường ống nước trên bồn dồn ngược lại khi không có lực đẩy nên làm đồng hồ nước quay ngược. Trong trường hợp đồng hồ nước quay ngược này có thể sử dụng đồng hồ nước có van một chiều ngay sau đồng hồ nước sẽ ngăn dòng chảy ngược này và không còn tình trạng đồng hồ nước có chảy nước.
Nếu là do hiện tượng giao động khí khiến đồng hồ nước quay ngược thì nên lắp van một chiều để giảm nhưng tốt nhất là dùng van xả khí để thải hết khí lưu tồn trong đường ống nước.
Nguyên nhân đồng hồ nước quay nhanh, tự quay liên tục
Để giải quyết thắc đồng hồ nước quay nhanh, chỉ số tăng đột biến hoặc chạy chậm, không quay thì nên kiểm tra đồng hồ đo nước và cả đường ống, các van xả nước sau đồng hồ.
Cách kiểm tra đồng hồ đo nước hư hỏng hay không
Nguyên nhân đồng hồ nước chạy nhanh, chậm, không quay có thể là do: đồng hồ kém chất lượng, hết thời hạn sử dụng (khoảng 3 - 4 năm), đồng hồ nước bị hư trục quay, bánh răng mòn đầu tì khiến cho chỉ số đồng hồ nước tăng cao so với lượng nước sử dụng thực sự. Vì vậy cần kiểm tra đồng hồ đo nước sau một thời gian sử dụng hoặc thấy bất thường như quay nhanh liên tục dù không dùng nước…
Trong trường hợp này cách kiểm tra đồng hồ nước như sau:
Chuẩn bị:
- Đồng hồ nước cần kiểm tra, kiểm định
- Bồn nước 1000 lít là tốt nhất
- Một bộ ống nước từ bồn ra để gắn đồng hồ cần kiểm tra
Cách tiến hành:
Gắn đồng hồ nước vào bồn nước, khóa van xả và bơm đầy bồn nước đủ 1000 lít (1m3) thì ngừng bơm. Tiến hành xả nước chảy qua đồng hồ nước cần kiểm tra.
- Nếu nước chảy hết đồng hồ hiển thị 1m3 thì đồng hồ chạy đống.
- Nếu đồng hồ chạy vượt số nước xả thì đồng hồ nước chạy nhanh
- Nếu đồng hồ chạy ít hơn số nước xả thì đồng hồ nước chạy chậm hoặc không nhảy số có nghĩa là đồng hồ nước không chạy.
Cách đọc đồng hồ nước chính xác nhất là nên xem phần kim nhỏ trên đồng hồ thay vì trên hộp số. Xem kim đồng hồ có kí hiệu X0,1 nếu kim này bắt đầu quay và kết thúc tại đúng số đó ví dụ khi bắt đầu xả nước nó ở số 8 và khi hết nước cũng tại số 8 thì đồng hồ đã đạt được 1m3 và chính xác. Trường hợp đồng hồ chỉ hiển thị ở số 7 hoặc 9 thí có nghĩa đồng hồ đã bị hư.
Hoặc có thể dùng bình nước uống 20 lít lắp đặt như với bình 1000 lít và xem đồng hồ nước ở phần kim hiển thị X0,0001 (kim hiển thị đơn vị đo nhỏ nhất 0,1 lít). Khi xả chảy hết bình nước 20 lít qua đồng hồ nước cần kiểm tra tức quay được 20 vòng và kết thúc ở số 1 tức là nó chính xác. Nếu như chỉ quay 19 hoặc 21 vòng là đồng hồ nước bị sai. Đồng hồ nước hiển thị sai số trên 5% và đường ống, van xả sau đồng hồ bình thường thì được xem là đồng hồ nước bị hư hỏng.
Cách kiểm tra đường ống, van xả lắp đặt sau đồng hồ
Trong trường hợp đã kiểm định đồng hồ đo nước mà không có vấn đề mà chỉ số đồng hồ đo nước tăng đột ngột thì phải kiểm tra lại hệ thống đường ống nước, van xả lắp đặt sau đồng hồ ở trong nhà xem có bị hư hỏng hay rò rỉ… để tìm kiếm nguyên nhân do đồng hồ nước bị hư hỏng hay do hệ thống đường nước sau đồng hồ bị rò rỉ gây thất thoát nước tốn tiền nước.
Cách kiểm tra: Gắn một van khóa sau đồng hồ, nếu khi tất cả các van vòi trong nhà đã khóa và van khóa sau đồng hồ mở mà đồng hồ vẫn quay thì có thể do rò rỉ đường ống .
Vì vậy, trong quá trình sử dụng nước nếu nghi ngờ về kết quả hiển thị đồng hồ đo nước có quyền yêu cầu cơ quan cấp nước tiến hành kiểm định đồng hồ nước và nếu sai thì công ty cấp nước phải thực hiện thay đồng hồ đo nước kiểm định đạt tiêu chuẩn miễn phí cho người sử dụng. Nhưng nếu kết quả đồng hồ nước chính xác thì phải đóng phí kiểm định.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về đồng hồ đo lưu lượng nước máy, nước sạch sinh hoạt gia đình, chung cư hay cho các xí nghiệp nhà máy, hi vọng giúp bạn lựa chọn đồng hồ đo nước loại nào tốt nhất, đọc chỉ số đúng, lắp đặt đúng nguyên tắc và nhận biết được các hiện tượng hoạt động của đồng hồ đo nước bất thường để có hướng giải quyết nhanh, chính xác nhất. .