CẢM BIẾN ĐO LƯU LƯỢNG RIF180 _ RIELS - ITALY

Please contact us: 
Green Journey Environment Company
"Superior Engineering Solutions                                      
for WATER & ENVIRONMENT""
Tel: 028. 350 11 997 - Hotline: 0972.799.995 

Email: ​info@hanhtrinhxanh.com.vn
Website: https://hanhtrinhxanh.com.vn/

Description

CẢM BIẾN ĐO LƯU LƯỢNG KIỂU ĐIỆN TỪ RIF180

RIF180 Electromagnetic flowmeter insertion. For conductive liquids

 RIELS - ITALY

CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG RIF180 PHIÊN BẢN DÙNG PIN

XUẤT XỨ: RIELS - ITALY

MODEL: RIF180

Size đường ống đo được: từ DN100 đến DN3000

  • Phiên bản Remote cáp chuẩn 10m (option dài hơn), mặt hiển thị RIF010W
  • Phiên bản dùng Pin với mặt hiển thị RIF010B, remote cáp chuẩn 10m

Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức sản phẩm Cảm biến đo lưu lượng kiểu điện từ RIELS - ITALY tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.

Sản phẩm cảm biến đo lưu lượng kiểu điện từ RIF180 hoạt động với độ chính xác cao (độ chính xác ±  1 %). Thiết kế phù hợp với nhiều ứng dụng, hầu như không phải bảo trì, độ bền thiết bị > 5 năm. Các đường ống lớn không phải cắt ra như đồng hồ thông thường, mà chỉ cần khoan một lỗ và lắp cảm biến vào

Ứng dụng: kiểm soát lưu lượng chất lỏng (nước thải, nước sạch…)

Đặc tính kỹ thuật:

  • Đo lưu lượng tức thời và lưu lượng tổng
  • Kiểu: điện từ.
  • Đường kính ống đo được: DN100-DN3000
  • Phiên bản Remote version cáp chuẩn 10m (option cáp dài hơn)
  • Vật liệu cảm biến (sensor): Alumium
  • Vật liệu điện cực: Inox 316L
  • Cấp độ bảo vệ:  IP65 (option IP68 với Remote)
  • Nguồn cấp 220VAC hoặc Pin
  • Tín hiệu xuất: Analog 4÷20mA (có tùy chọn thêm RS485...)
  • Màn hình hiển thị LCD độ nét cao.
  • Áp: PN16 

The electromagnetic owmeterRiels RIF180 using Faraday's law of electromagnetic induction to measure the ow of electrically conducting liquids, according to which a conductor crossing a magnetic eld generates a potential oriented perpendicularly to the eld itself.

Characteristics

Compact, light weight, easy installation and low cost.

Low power consumption: only 9 watts (with 24 Vdc input).

It does not require a previous selection of the type of fluid.

If the uid to be measured is conductive and non-magnetic, measures stable and error-free ow are possible.

Pressure drop negligible, there is no appreciable loss of load since the meter penetrates into the pipe only for a thirteenth diameter.

Linear relationship between the ow rate and the output signal. You can perform accurate measurements over a wide range of flow rates.

Measurement not inuenced by the parameters of the uids, the precision of the measurement is not aected by the uid temperature, pressure, density and type of fluid. The presence of deposits on the electrodes does not aect the measurement. You will have a total blockade of the operation only when they are completely isolated.

Nguyên lý hoạt động

  • Năm 1831, Michael Faraday đã tìm ra định luật cảm ứng điện từ mà sau này được đặt tên luôn là Faraday. Trong một máy đo lưu lượng điện từ thì cuộn dây được đặt song song với dòng chảy và ở góc bên phải bên trong ống dẫn có đặt một loạt các điện cực, tạo ra một trường từ tĩnh. Các đường ống dẫn phải là vật liệu không từ tính, mặt bên trong ống được phủ chất cách điện. Khi chất lưu chảy qua thì một hiệu điện thế nhỏ xuất hiện trên các điện cực. Hiệu điện thế này tỷ lệ với độ lệch của từ trường. 
  • Các lưu lượng kế điện từ hiện đại hoạt động dựa trên trường một chiều DC chuyển đổi được với nguyên tắc không gây ra tiếng ồn (có thể từ RFI, EMI và tiếng ồn điện thực sự trong khi đo lưu lượng chất lưu). Nó hoạt động theo chế độ tắt từ trường, đo điện thế lưu lại trên các điện cực; sau đó là bật lại từ trường và trừ giá trị điện thế lúc bật và lúc tắt cho nhau. Cơ chế này được thực hiện vài lần trong một giây cho phép loại trừ hiện tượng trôi, lệch điểm không. 
  • Điều này có nghĩa là điện thế cảm ứng trên các điện cực là tỷ lệ trực tiếp với vận tốc trung bình trong đường ống; cách làm này chính xác hơn rất nhiều các phương pháp đo vận tốc khác.
  • Lưu lượng kế điện từ đo vận tốc có độ chính xác đáng kể, tiếp cận được với độ chính xác của các thiết bị đo vị trí. Chúng thường được sử dụng khi ứng dụng đo lưu lượng trong khoảng thời gian tương đối dài. Độ chính xác của lưu lượng kế điện từ là 0.5% của giá trị đo (trong khoảng từ 0.1 tới 10m/s). Một số nhà cung cấp cho biết rằng vẫn có thể đạt được độ chính xác tới 0.25%.

Sử dụng lưu lượng kế điện từ

  • Lưu lượng kế điện từ có dải ứng dụng rộng lớn mà có thể nói rằng thật dễ để kể về những nơi mà lưu lượng kế điện từ không hoạt động được hơn là phải ngồi liệt kê tất cả các ứng dụng của thiết bị này.
  • Lưu lượng kế điện từ sẽ không hoạt động tốt khi các đường ống không phải là đầy chất lưu (ngoại trừ một số thiết kế đặc biệt riêng cho ứng dụng này). Nếu ống không đầy nước sẽ gây nên lỗi đáng kể. Một trong những ví dụ phổ biến nhất về việc sử dụng lưu lượng kế điện từ không đúng là lưu chất chảy dọc theo vectơ trọng trường ra không khí trong một bể nước. Một hiện tượng rất hay xảy ra nữa là dòng chảy rất chậm, ống dẫn không đầy nước và kết quả thu được từ lưu lượng kế điện từ sẽ sai. Đôi khi để giảm hiện tượng này thì có thể thiết kế ống hình chữ U nhằm đảm bảo nước trong ống luôn đầy.
  • Lưu lượng kế điện từ sẽ không hoạt động tốt khi các ống dẫn đầy khí gas hoặc không khí. Lí do là làm thay đổi việc tính thể tích đường ống và thay đổi thể tích luồng đi qua thiết bị đo.
  • Lưu lượng kế điện từ sẽ không làm việc tốt nếu dòng chảy bắt đầu và dừng liên tục vì có một thời gian trễ giữa lúc dòng chảy bắt đầu và vận tốc chỉ thị của thiết bị đo. Điều này có nghĩa là lưu lượng kế điện từ không làm việc tốt trong điều kiện hoạt động lặp đi lặp lại liên tục trong thời gian ngắn. Trên thực tế vẫn có các trường hợp ngoại lệ của một số ứng dụng đặc biệt sẽ được thiết kế để có thể có đáp ứng rất nhanh.
  • Lưu lượng kế điện từ không cho được thông tin về khối lượng lưu chất chảy qua nhưng khi được kết hợp với thiết bị đo mật độ thì có thể cung cấp thông tin có độ chính xác cao. Việc kết hợp sẽ tốt nếu kích thước của ống dẫn cỡ 300mm. Các ứng dụng kiểu này khá phổ biến trong công nghiệp khai thác hay nạo vét sông, bến cảng.
  • Quan trọng nhất là lưu lượng kế điện từ sẽ không làm việc được nếu lưu chất có từ tính hoặc phải đo lưu lượng khí gas. Độ dẫn tính tối thiểu của lưu chất cho phép là 5μS (microSiemens). Thực tế cho thấy sẽ không tốt nếu sử dụng lưu lượng kế điện từ để đo vận tốc của lưu chất có độ dẫn trung bình thấp. Lý do là vì điện trở trong của cảm biến phải nhỏ hơn rất nhiều so với điện trở vào của thiết bị đo.
  • Cuối cùng, lưu lượng kế điện từ cũng sẽ hoạt động không tốt nếu lưu chất có độ dẫn rất cao (nước muối hay nước biển). Với những ứng dụng đặc biệt trên thì cũng cần có những thiết kế phù hợp.

Lắp ống dẫn thẳng

  • Lưu lượng kế điện từ cần chạy ống dẫn thẳng ít hơn hầu hết các lưu lượng kế điện từ khác. thường lắp đặt trước ống 15*D và sau ống là 10*D (D là đường kính ống sử dụng.
  • Gắn lưu lượng kế điện từ theo phương thẳng đứng. Một trong những cách để đảm bảo người sử dụng lắp đặt chính xác cho đồng hồ đo đó là lắp đặt lưu lượng kế điện từ sao cho dòng chảy qua là theo chiều dọc. Việc này hữu ích để hạn chế hiện tượng xoáy và cũng có thể giúp làm giảm hiện tượng không khí tràn vào.

Nhiệt độ và áp suất

  • Lưu lượng kế điện từ được thiết kế để vừa làm việc tại nhiệt độ và áp lực vừa phải, không nên nhấn mạnh trong những mô tả kỹ thuật. 
  • Lưu lượng kế điện từ đã trở thành một trong những dòng công nghệ được sử dụng rộng rãi trong 50 năm kể từ lần đầu tiên được giới thiệu. Chúng đơn giản và bởi vì lưu lượng kế điện từ không có bộ phận chuyển động nên có khả năng hoạt động trong nhiều năm qua mà hầu như không cần bảo trì hoặc việc bảo trì cũng rất đơn giản.

Request for quotation:

  • Product inquiries: 091.579.4560
  • Technical support and project inquiries: 0972.799.995
  • After sales services: 091.789.2997
  • Customer services: 0918.289.890
  • Email: hanhtrinhxanhco@gmail.com
  •             info@hanhtrinhxanh.com.vn