Description
MÁY BƠM TRỤC ĐỨNG INLINE _ DESMI - ĐAN MẠCH _ NSL model
(In-line Centrifugal Pump, Capacity: 1800m3/h)
Xuất xứ: DESMI - Denmark
Model: NSL, NSLH, NSLV
- Download links: Brochure Bơm DESMI cho xử lý nước
- Download links: Brochure Bơm DESMI cho công nghiệp và ứng dụng chung
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối chính thức Máy Bơm Trục Đứng inline DESMI - Denmark tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
DESMI has high quality and well established utility/supply water pumps on the market, with focus on high energy efficiency and long life cycle. / DESMI có máy bơm xử lý và cung cấp nước chất lượng cao và có uy tín trên thị trường, tập trung vào hiệu suất năng lượng cao và vòng đời dài.
The DESMI NSL pump is suitable for water applications (raw, treated, hot or cool) and meets the special industrial market requirements for: / Máy bơm DESMI NSL phù hợp cho các ứng dụng nước (thô, đã qua xử lý, nóng hoặc mát) và đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của thị trường công nghiệp về:
- High efficiency / Hiệu suất cao.
- Low NPSH values / Giá trị NPSH thấp
- Easy installation/service / Dễ dàng lắp đặt
- Specific materials / có đủ loại vật liệu cho ứng dụng khác nhau (có thể bơm nước biển)
- Compact design / Thiết kế nhỏ gọn
- Standardized to modular design / Tiêu chuẩn hóa theo thiết kế mô-đun
- Outstanding hydraulic design performance / Hiệu suất thiết kế thủy lực vượt trội
- Spacer-coupling options for easy maintenance / Tùy chọn khớp nối bạc đạn để bảo trì dễ dàng
- Robust shaft design / Thiết kế trục chắc chắn
- High efficiency impeller with low NPSH values / Cánh bơm hiệu suất cao với giá trị NPSH thấp
- Self-priming ability with a separate built-on priming pump / Khả năng tự mồi với bơm mồi tích hợp riêng biệt
The DESMI NSLV pump is constructed for vertical mount (with suction flange downwards) and the NSLH pump for horizontal mount. / Máy bơm DESMI NSLV được thiết kế để lắp thẳng đứng (với mặt bích hút hướng xuống dưới) và máy bơm NSLH để lắp ngang.
The pumps are particulary suitable for the pumping of water in connection with cooling systems, cooling of diesel engines, as bilge pumps, ballast pumps, fire pumps, brine pumps, pumps for irrigation, fish farms, water works, district heating, salvage corps, army and navy, etc. / Máy bơm đặc biệt thích hợp cho việc bơm nước liên quan đến hệ thống làm mát, làm mát động cơ diesel, như máy bơm đáy tàu, máy bơm dằn, máy bơm cứu hỏa, máy bơm nước muối, máy bơm tưới tiêu, trang trại cá, công trình nước, hệ thống sưởi ấm khu vực, đoàn cứu hộ, quân đội và hải quân, v.v.
1. Design Features / Đặc điểm thiết kế Máy Bơm Trục Đứng inline DESMI
The pump is a in-line, radially split, single-stage centrifugal pump with connecting flanges according to international standards. The pump is designed for mounting with electric motors having different international flange dimensions. / Máy bơm này là máy bơm ly tâm một tầng, phân chia hướng tâm, thẳng hàng với mặt bích kết nối theo tiêu chuẩn quốc tế. Máy bơm được thiết kế để lắp với động cơ điện có kích thước mặt bích quốc tế khác nhau.
- The pump casing is equipped with a replaceable sealing ring. / Vỏ bơm được trang bị vòng đệm có thể thay thế được.
- The impeller is made with double-curved blades to ensure low NPSH-values and high efficiency. / Cánh quạt được chế tạo với các lưỡi cong đôi để đảm bảo giá trị NPSH thấp và hiệu suất cao.
- The bearing unit is equipped with sturdy ball bearings and the small types are fitted with lifetime-lubricated bearings. In the larger types the lower bearing is a double bearing for which a lubrication point is provided. / Bộ phận vòng bi được trang bị vòng bi chắc chắn và các loại nhỏ được trang bị vòng bi được bôi trơn trọn đời. Trong các loại lớn hơn ổ trục dưới là ổ trục đôi có điểm bôi trơn.
- A shaft in stainless steel with mechanical shaft seal of an approved brand is standard. / Trục bằng thép không gỉ có phốt trục cơ khí của nhãn hiệu được phê duyệt là tiêu chuẩn.
The DESMI NSL pump meets the requirements for: / Máy bơm DESMI NSL đáp ứng các yêu cầu về:
- High efficiency / Hiệu quả cao
- Low NPSH values / Giá trị NPSH thấp
- Easy installation/service / Dễ dàng lắp đặt
- Specific materials / Vật liệu chế tạo đặc biệt
- Compact design / Thiết kế nhỏ gọn
- Standardized to modular design / Tiêu chuẩn hóa theo thiết kế mô-đun
- Outstanding hydraulic design performance / Hiệu suất thiết kế thủy lực vượt trội
- Spacer-coupling options for easy maintenance / Tùy chọn khớp nối Spacer để bảo trì dễ dàng
- Robust shaft design / Thiết kế trục chắc chắn
- High efficiency impeller with low NPSH values / Cánh bơm hiệu suất cao với giá trị NPSH thấp
- Self-priming ability with a separate built-on priming pump / Khả năng tự mồi với bơm mồi tích hợp riêng biệt
Alternative materials include: / Các vật liệu thay thế bao gồm:
Cast Iron, Ductile Iron, Bronze, NiAl-Bronze, Stainless Steel, Super Duplex Stainless Steel
2. Technical Product Specifications / Thông số kỹ thuật sản phẩm Máy Bơm Trục Đứng inline DESMI
The design of the NSLV-R/NSLH-R pumps is for medium/high flow capacities up to 1,800 m³/h & medium head up to 200mLC. The pump may be configured as vertical or horizontally. Both versions are radially split, single stage centrifugal pumps with connecting flanges according to international standards. The design of the pump includes mounting with electric motors having different international flange dimensions. / Thiết kế của máy bơm NSLV-R/NSLH-R dành cho công suất lưu lượng trung bình/cao lên tới 1.800 m³/h và cột áp trung bình lên tới 200mH2O. Máy bơm có thể được cấu hình theo chiều dọc hoặc chiều ngang. Cả hai phiên bản đều là máy bơm ly tâm một tầng phân chia hướng tâm với mặt bích kết nối theo tiêu chuẩn quốc tế. Thiết kế của máy bơm bao gồm việc lắp động cơ điện có kích thước mặt bích quốc tế khác nhau.
Materials for pump casings can be grey cast iron (GG20) or ductile cast iron GGG40 EN1561-GJS-400 for fresh water. GGG40 pumps can manage working pressures up to 25 bar (i.e. 37.5 bar test pressure). For seawater applications, the pump construction of the casing may be NiAlBz EN1982 CC333G or Super Duplex 1.4410 (~SAF 2507). / Vật liệu làm vỏ máy bơm có thể là gang xám (GG20) hoặc gang dẻo GGG40 EN1561-GJS-400 dùng cho nước ngọt. Máy bơm GGG40 có thể quản lý áp suất làm việc lên tới 25 bar (tức là áp suất thử nghiệm 37,5 bar). Đối với các ứng dụng nước biển, cấu trúc máy bơm của vỏ có thể là NiAlBz EN1982 CC333G hoặc Super Duplex 1.4410 (~SAF 2507).
The pump casing is equipped with a NiAlBz or Super Duplex replaceable sealing ring. Material of the shaft is high quality duplex stainless steel AISI329/1.4460 or Super Duplex. / Vỏ máy bơm được trang bị vòng đệm có thể thay thế NiAlBz hoặc Super Duplex. Vật liệu của trục là thép không gỉ song công chất lượng cao AISI329/1.4460 hoặc Super Duplex.
The pump is fitted with dynamically balanced impellers acc. to ISO21940/1-2019G 6.3 (G2.5 or G1.0 are optional) that incorporates advanced double-curved blades to ensure low NPSHr values and high efficiency resulting in lower energy consumption and therefore lower running costs. / Máy bơm được trang bị cánh quạt cân bằng động acc. theo ISO21940/1-2019G 6.3 (G2.5 hoặc G1.0 là tùy chọn) kết hợp các lưỡi cong kép tiên tiến để đảm bảo giá trị NPSHr thấp và hiệu suất cao dẫn đến mức tiêu thụ năng lượng thấp hơn và do đó chi phí vận hành thấp hơn.
Standard impeller materials are NiAlBz or Super Duplex (e.g. for Scrubber applications). / Vật liệu cánh quạt tiêu chuẩn là NiAlBz hoặc Super Duplex (ví dụ: cho các ứng dụng Máy chà sàn).
The pump is fitted with a variable pitch inducer mounted on the pump shaft end in suction port to prevent cavitation bubble development on the impeller blades. With inducer the pump can be operated at a higher speed and/or in lower NPSHa applications than a pump without inducer. The inducer material is stainless steel AISI 316 (~1.4436) as standard. / Máy bơm được trang bị một bộ cảm ứng bước có thể thay đổi được gắn trên đầu trục máy bơm ở cổng hút để ngăn chặn sự phát triển bọt khí tạo bọt trên các cánh cánh quạt. Với bộ cảm ứng, máy bơm có thể hoạt động ở tốc độ cao hơn và/hoặc trong các ứng dụng NPSHa thấp hơn so với máy bơm không có bộ cảm ứng. Vật liệu cảm ứng là thép không gỉ AISI 316 (~1.4436) theo tiêu chuẩn.
The mechanical shaft seal is a single acting, mechanical shaft seal. The pump can be used for liquid temperatures up to 250°F/120°C. For liquid temperatures above 250°F/120°C a balanced shaft seal design is used. / Phốt trục cơ khí là phốt trục cơ khí tác động đơn. Máy bơm có thể được sử dụng cho nhiệt độ chất lỏng lên tới 250°F/120°C. Đối với nhiệt độ chất lỏng trên 250°F/120°C, thiết kế phốt trục cân bằng được sử dụng.
3. Applications / Ứng dụng Máy Bơm Trục Đứng inline DESMI
A supply water pump is usually a system with many pump heads to serve water production and supply needs. The most typical supply water pumps are clean water supply plants for the city, domestic wastewater treatment plants, bottled drinking water factories, etc… / Máy bơm nước cấp thường là hệ thống có nhiều đầu bơm nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất, cung cấp nước. Các loại máy bơm nước cung cấp điển hình nhất là các nhà máy cấp nước sạch cho thành phố, nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt, nhà máy nước uống đóng chai, v.v…
Within marine industry the pumps are suitable as fresh and seawater cooling pumps, bilge and ballast pumps, fire-fighting and general service pumps, and further for transport of slightly aggressive liquids with low viscosity such as diesel and lubricating oils. Further, the pumps can be supplied in a special version for pumping brine and similar media. Many other applications can be found for these pumps within industry. / Trong ngành công nghiệp hàng hải, máy bơm phù hợp làm máy bơm làm mát nước ngọt và nước biển, máy bơm đáy tàu và nước dằn, máy bơm chữa cháy và dịch vụ tổng hợp, và hơn thế nữa để vận chuyển các chất lỏng có tính ăn mòn nhẹ với độ nhớt thấp như dầu diesel và dầu bôi trơn. Hơn nữa, máy bơm có thể được cung cấp phiên bản đặc biệt để bơm nước muối và các chất tương tự. Nhiều ứng dụng khác có thể được tìm thấy cho các máy bơm này trong ngành công nghiệp.
Within utility applications the pumps are suitable for cooling, water circulation, cooling tower distribution, diesel transfer, etc. / Trong các ứng dụng tiện ích, máy bơm phù hợp để làm mát, tuần hoàn nước, phân phối tháp giải nhiệt, chuyển dầu diesel, v.v.
All pump sizes are available as self-priming pumps with a separate built-on priming pump of the water ring type, complete with suction strainer and water feed tank. / Tất cả các kích cỡ máy bơm đều có sẵn dưới dạng máy bơm tự mồi với một máy bơm mồi tích hợp riêng biệt thuộc loại vòng nước, hoàn chỉnh với bộ lọc hút và bình cấp nước.
The priming pump is equipped with its own electric motor and is suitable for manual or automatic start/stop. / Bơm tự mồi được trang bị động cơ điện riêng và phù hợp cho việc khởi động/dừng thủ công hoặc tự động.
The pump can also be equipped with an air-operated ejetor priming unit. / Máy bơm cũng có thể được trang bị bộ phận mồi phun hoạt động bằng khí nén.
3.1. Within the Marine industry the pumps are suitable as: / Trong ngành hàng hải, máy bơm phù hợp như:
- Fresh and seawater cooling pumps / Máy bơm làm mát nước ngọt và nước biển
- Bilge and ballast pumps / Máy bơm đáy tàu và máy bơm nước dằn
- Fire-fighting / Máy bơm Chữa cháy
- General service pumps / Máy bơm dịch vụ chung
- Transport of slightly aggressive liquids with low viscosity such as diesel and lubricating oils. / Vận chuyển chất lỏng có tính ăn mòn nhẹ với độ nhớt thấp như dầu diesel và dầu bôi trơn.
3.2. Within Industrial and utility applications the pumps are suitable for: / Trong các ứng dụng công nghiệp và tiện ích, máy bơm phù hợp với:
- Water Treatment / Xử lý nước cấp, phân phối nước
- Industry water circulation / Tuần hoàn nước công nghiệp
- Cooling tower distribution / Phân phối tháp giải nhiệt
- Diesel transfer / Vận chuyển diesel
- Cooling tower and HVAC / Bơm tuần hoàn tháp giải nhiệt và hệ HVAC
- Pumps for Desalination / Bơm cho xử lý nước biển thành nước ngọt.
3.3. Within Aquaculture industry the pumps are suitable as: / Trong ngành nuôi trồng thủy sản, máy bơm phù hợp như:
- Freshwater
- Water with additives / Nước
- Seawater / Nước biển
- Oils up to 500 cSt / Dầu lên tới 500 cSt
3.4. RAS Applications: / Ứng dụng hệ thống tuần hoàn RAS
- Oxygen Control / Kiểm soát oxy
- Intake Water Pumps / Bơm nước cấp đầu vào
4. How to install an efficient water pumping station system / Cách lắp đặt trạm bơm nước cấp lưu lượng lớn
We, when installing a pump system, need to comply with the manufacturer’s specifications strictly, and at the same time, pay attention to the following points: / Chúng ta khi lắp đặt hệ thống máy bơm cần phải tuân thủ nghiêm ngặt các thông số kỹ thuật của nhà sản xuất, đồng thời chú ý những điểm sau:
- Install the machine as close to the water source as possible. It should install firmly, avoid machine vibration when operating. / Lắp đặt máy càng gần nguồn nước càng tốt. Cần lắp đặt chắc chắn, tránh hiện tượng rung máy khi vận hành.
- The inlet pipe diameter must match the diameter of the water inlet hole and should not place close to the inlet hole. / Đường kính ống dẫn nước vào phải phù hợp với đường kính lỗ dẫn nước vào và không được đặt sát lỗ dẫn nước vào.
- Some types of machines must be fitted with a priming water system according to the instructions of the device, Should have a filter to prevent the garbage from clogging and damaging the machine. / Một số loại máy phải lắp hệ thống mồi nước theo hướng dẫn của thiết bị, nên có bộ lọc để tránh rác làm tắc nghẽn, hư hỏng máy.
- It is best to install the outlet pipe to the pump’s correct diameter, avoid bends, and not lead the pipe out into the circle to lose the pump’s performance. / Tốt nhất nên lắp ống xả đúng đường kính của máy bơm, tránh uốn cong, không dẫn ống ra ngoài vòng tròn làm mất hiệu suất của máy bơm.
- At the pump outlet, a lock valve often attaches to facilitate the machine’s adjustment or repair. / Ở đầu ra của máy bơm thường có gắn van khóa để thuận tiện cho việc điều chỉnh hoặc sửa chữa máy.
- The inlet and outlet pipes must be tight. Any leakage can harm the machine when operating. / Các đường ống vào và ra phải kín. Bất kỳ sự rò rỉ nào cũng có thể gây hại cho máy khi vận hành.
- The voltage connected to the machine must be correct, an automatic breaker should be installed, the wire capacity must be accurate with the load capacity of the device, and the appliance is well-grounded. / Điện áp kết nối với máy phải chính xác, phải lắp cầu dao tự động, công suất dây dẫn phải chính xác với khả năng chịu tải của thiết bị, thiết bị phải được nối đất tốt.
- For large capacity water plants, the pump needs to have a start-up support system. / Đối với những nhà máy nước công suất lớn, máy bơm cần có hệ thống hỗ trợ khởi động.
- When determining the number of pumps, it must be selected so that the initial investment costs and operating costs are the lowest. / Khi xác định số lượng máy bơm phải lựa chọn sao cho chi phí đầu tư ban đầu và chi phí vận hành thấp nhất.
- Combined with the consideration of the water usage chart, thereby giving the optimal method. / Kết hợp với việc xem xét biểu đồ sử dụng nước từ đó đưa ra phương pháp tối ưu.
- In general, the higher the flow rate, the higher the efficiency and lower operating costs. / Nhìn chung, tốc độ dòng chảy càng cao thì hiệu quả càng cao và chi phí vận hành càng thấp.
- The number of installed pumps should be 3 or 5, including backup pumps. / Số lượng máy bơm lắp đặt khoảng 3 hoặc 5 máy, kể cả máy bơm dự phòng.
• Với cấu trúc đặc biệt các giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo môi trường lý tưởng cho các vi khuẩn trong quá trình
Anammox phát triển bám dính lên bề mặt và bên trong các lỗ rỗng. Màng vi sinh có thể kết hợp xử lý cả quá
trình hiếu khí (Aerobic) và thiếu khí (Anoxic), giúp cho quá trình xử lý: COD, BOD, Amoni… với tải trọng cao và
đặc biệt xử lý Amoni hiệu quả hơn các giá thể MBBR khác.
• Các vi sinh vật bám dính trên giá thể Hel-X Chip có khả năng chịu sốc tải tốt hơn. Với diện tích bề mặt
3000m2/m3 => giá thể vi sinh Hel-X Chip tạo ra mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn so với
Bể Aerotank thông thường, giúp tiết kiệm thể tích bể xử lý và hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn so với công
nghệ truyền thống.
• Dễ kiểm soá hệ thống, co thể bổ sung gia thể Hel-X Chip tương ứng với tải trọng ô nhiễm va lưu lượng nước
thải. Trường hợp tăng công suất hoặc tải trọng hệ thống lên 50%, chỉ cần bổ sung gia thể Hel-X Chip và bể
sinh học ma không cần mở rộng thể tíh bể sinh học.
• Tiế kiệ 30- 40% thể tíh bể so với công nghệ bù hoạt tíh thông thường.