CÔNG NGHỆ TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI VỚI MÀNG RO ROTREAT (THU HỒI TỚI 95%)

Please contact us: 
Green Journey Environment Company
"Superior Engineering Solutions                                      
for WATER & ENVIRONMENT""
Tel: 028. 350 11 997 - Hotline: 0972.799.995 

Email: ​info@hanhtrinhxanh.com.vn
Website: https://hanhtrinhxanh.com.vn/

Description

CÔNG NGHỆ TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI VỚI MÀNG RO ROTREAT

RCDT MODULE TECHNOLOGY _ (THU HỒI TỚI 95%)

RCDT Module: Pure water from any source at any location

Nhà sản xuất: ROTREAT - AUSTRIA (Áo)

Brochure: Công nghệ Màng RO ROTREAT tái sử dụng nước thải tới 90%

Brochure Công nghệ Màng RO ROTREAT _ Vietnamese

Presentation Công nghệ Màng RO ROTREAT

Case study: dự án xử lý nước thải khai thác Đồng tại Spain, 3840m3/ngày

Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối Công Nghệ Tái Sử Dụng Nước Thải ROTREAT - Austria  tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.

The Radial Channel Disc Tube (RCDT) membrane systems are part of a patented technology in collaboration with ROTREAT Abwasserreinigung GMBH. ROTREAT was founded in 1993 and concentrates on developing and producing patented RCDT (Radial Channel Disc Tube) module systems. Hệ thống màng Radial Channel Disc Tube (RCDT) là một phần của công nghệ được cấp bằng sáng chế với sự hợp tác của ROTREAT Abwasserreinigung GMBH. ROTREAT được thành lập vào năm 1993 và tập trung vào việc phát triển và sản xuất các hệ thống mô-đun RCDT (Radial Channel Disc Tube) đã được cấp bằng sáng chế.

THE ROTREAT RADIAL-CHANNEL-DISC-TUBE- MODULE-SYSTEM: A major advance in Reverse Osmosis Technology ROTREAT`s Disc Module Technology has created major advances in the field of REVERSE OSMOSIS and its use in the desalination and purification of leachate and waste waters. / Hệ thống ROTREAT RCDT module. Một bước tiến lớn trong Công nghệ thẩm thấu ngược Công nghệ mô-đun đĩa của ROTREAT đã tạo ra những tiến bộ lớn trong lĩnh vực REVERSE OSMOSIS và ứng dụng của nó trong việc khử muối , làm sạch nước rỉ rác và nước thải.

2. RO TECHNOLOGY / CÔNG NGHỆ MÀNG RO THÔNG THƯỜNG

Reverse Osmosis Technology with spiral wound membrane is repeatedly unsuccessful in effluent and wastewater treatment due to scaling and fouling of membranes. Membranes need vast pre-treatment solutions for the removal of suspended & biological matter, COD, BOD and other colloidal particles. Often spiral wound membranes performances are limited to the removal of dissolved solids, and other  contaminants shall be removed in  pre-treatment  before feeding into membranes. / Công nghệ thẩm thấu ngược với màng quấn xoắn ốc nhiều lần không thành công trong việc xử lý nước thải và đầu ra do màng bị đóng cặn và bám bẩn. Màng cần các giải pháp tiền xử lý rộng lớn để loại bỏ các chất lơ lửng và sinh học, COD, BOD và các hạt keo khác. Thông thường, các hiệu suất của màng quấn xoắn ốc chỉ giới hạn ở việc loại bỏ các chất rắn hòa tan và các chất gây ô nhiễm khác phải được loại bỏ trong quá trình xử lý sơ bộ trước khi cấp vào màng.

Economically, spiral wound membranes  are  affordable, but considering the complexity of effluent / waste water and cost of pre-treatment, foot print, fouling tendency the treatment may not yield satisfactory results. Furthermore, considering the operational & maintenance cost, a proven  and  effective alternative in RO Technology is the need of the hour. The Radial Channel Disc Tube (RCDT) is a proven alternative for the treatment of effluent and wastewater treatment applications. This technology is based on the RO principle with plate and frame design suitable for overcoming the problems faced in spiral wound reverse osmosis process. / Về mặt kinh tế, màng quấn xoắn ốc có giá cả phải chăng, nhưng xét đến mức độ phức tạp của nước thải / nước thải và chi phí tiền xử lý, vết in chân, xu hướng bám bẩn thì việc xử lý có thể không mang lại kết quả khả quan. Hơn nữa, xem xét chi phí vận hành & bảo trì, một giải pháp thay thế đã được chứng minh và hiệu quả trong Công nghệ RO là nhu cầu hàng đầu. Công nghệ màng RO ROTREAT _ RCDT Module là một giải pháp thay thế đã được chứng minh để xử lý các ứng dụng xử lý nước thải và nước thải. Công nghệ này dựa trên nguyên lý RO với thiết kế dạng tấm và khung phù hợp để khắc phục các vấn đề gặp phải trong quá trình thẩm thấu ngược của màng RO dạng xoắn ốc.

3. ROTREAT RCDT MODULE TECHNOLOGY / CÔNG NGHỆ MÀNG RO ROTREAT _ RCDT MODULE

The patented RCDT-Membrane-Module is a modern design for desalination and purification of liquids. It operates effectively and economically also at increased turbidity and Silt Density Index levels for reverse osmosis. / Hệ thống RCDT module với màng RO được cấp bằng sáng chế là một thiết kế hiện đại để khử muối và làm sạch chất lỏng. Nó hoạt động hiệu quả và kinh tế khi mức độ đục và SDI cao.

The successful development of the RCDT modules was only made possible by a precise technical approach in developing the total RO system. ROTREAT possesses the rare capability of being both the module manufacturer and the systems manufacturer. / Việc phát triển thành công hệ thống RCDT module chỉ có thể thực hiện được bằng cách tiếp cận kỹ thuật chính xác trong việc phát triển hệ thống RO tổng thể. ROTREAT sở hữu khả năng hiếm có khi vừa là nhà sản xuất mô-đun vừa là nhà sản xuất hệ thống.

Why is the ROTREAT RCDT-Module-System the best choice in RO? / Tại sao ROTREAT RCDT-Mô-đun-Hệ thống là sự lựa chọn tốt nhất trong RO?

The patented fluid dynamics and construction of the disc membrane stack result in an open channel, unrestricted and fully turbulent feedwater flow system. This means that suspended solids carried in the feedwater can not be trapped or easily settle out inside the membrane module. Most important, it also means that the infrequent and highly successful maintenance cleaning of the membranes can be achieved using a standard inbuilt cleaning system. / Động lực học chất lỏng được cấp bằng sáng chế và cấu tạo của ngăn xếp màng đĩa dẫn đến một kênh mở, không hạn chế và hệ thống dòng chảy hỗn loạn hoàn toàn. Điều này có nghĩa là chất rắn lơ lửng mang theo trong nước cấp không thể bị giữ lại hoặc dễ dàng lắng ra bên trong mô-đun màng. Điều quan trọng nhất, điều đó cũng có nghĩa là việc làm sạch màng bảo trì không thường xuyên và thành công cao có thể đạt được bằng cách sử dụng một hệ thống làm sạch sẵn có tiêu chuẩn.

ROTREAT is committed to the use of only the highest quality of components, materials and methods of design and construction to ensure for the end user 24 hours per day reliability and product water quality. / ROTREAT cam kết chỉ sử dụng chất lượng cao nhất của các thành phần, vật liệu và phương pháp thiết kế và xây dựng để đảm bảo cho người dùng cuối 24 giờ mỗi ngày với chất lượng nước của sản phẩm đầu ra cao nhất.

The RCDT module consists of a  pressure  vessel  and hydraulic discs which a centered by a tension rod. Octagonal membrane cushions lie  between every two discs. Owing to this special construction, open flow channels are formed between  the  hydraulic discs and the membrane cushions where the raw solution concentrates. Individual channels  are joined together by openings in discs, which are arranged in annular pattern, so that the feed water flows radial across the membrane cushions, alternately from the inside towards the outside and reversibly. / Hệ thống RCDT module bao gồm một bình chịu áp lực và các đĩa thủy lực được định tâm bởi một thanh căng. Đệm màng hình bát giác nằm giữa mỗi hai đĩa. Nhờ cấu trúc đặc biệt này, các kênh dòng chảy mở được hình thành giữa các đĩa thủy lực và đệm màng nơi dung dịch thô tập trung. Các kênh riêng lẻ được nối với nhau bằng các lỗ trong đĩa, được sắp xếp theo kiểu hình khuyên, để nước cấp chảy xuyên tâm qua đệm màng, luân phiên từ bên trong ra bên ngoài và có thể đảo ngược.

The membrane cushions are made of two single membrane discs with an inter-mediate  layer  (spacer). The membranes are manufactured from modified polyamide, while the  intermediate  layers are polyester. Using  ultrasonic  welding  technique the medium cannot come into contact with other materials (membrane glues, etc.).Đệm màng được làm bằng hai đĩa màng đơn với một lớp giữa (đệm). Màng được sản xuất từ polyamide biến tính, trong khi các lớp trung gian là polyester. Sử dụng kỹ thuật hàn siêu âm, môi trường không thể tiếp xúc với các vật liệu khác (keo màng, v.v.).

A RCDT system copes with a higher SDI  -  Index than other systems in the market and is  therefore best equipped for wastewater and effluent treatment applications. / Hệ thống RCDT có chỉ số SDI - Index cao hơn các hệ thống khác trên thị trường và do đó được trang bị tốt nhất cho các ứng dụng xử lý nước thải và nước thải.

2. RCDT SYSTEMS / HỆ THỐNG RCDT MODULE

The RCDT has been invented as an economic and efficient reverse osmosis technology for the treatment of effluent and wastewater. / RCDT đã được phát minh như một công nghệ thẩm thấu ngược kinh tế và hiệu quả để xử lý nước thải và đầu ra.

This is one of the most advanced products in plate & frame module technology and used in RCDT systems. The RCDT is the most successful and cost effective system for treating and recovering the effluent or wastewater which can be re used and recycled or discharged based on pollution control board discharge norms. Đây là một trong những sản phẩm tiên tiến nhất trong công nghệ mô-đun tấm & khung và được sử dụng trong hệ thống RCDT. RCDT là hệ thống thành công nhất và hiệu quả về chi phí để xử lý và thu hồi nước thải hoặc nước thải có thể được tái sử dụng và tái chế hoặc thải ra dựa trên các chỉ tiêu xả thải của ban kiểm soát ô nhiễm.

RCDT-module system is the most advanced  product  in plate module technology. For the past 20 years, over 50 million m3 of wastewater  have  been treated with RCDT modules with different water qualities. Hệ thống mô-đun RCDT là sản phẩm tiên tiến nhất trong công nghệ mô-đun tấm. Trong 20 năm qua, hơn 50 triệu m3 nước thải đã được xử lý bằng các mô-đun RCDT với các chất lượng nước khác nhau.

 

The RCDT Module employs excellent disc shape so that it can achieve fast membrane surface flow rate and turbulence effect, which prevents the membrane from fouling and scaling. The system has high corrosion stability and is flexible enough to cope up with unstable raw water containing highly colloidal substances. / Mô-đun RCDT sử dụng hình dạng đĩa tuyệt vời để nó có thể đạt được tốc độ dòng chảy bề mặt màng nhanh và hiệu ứng hỗn loạn, giúp màng không bị đóng cặn và đóng cặn. Hệ thống có độ ổn định ăn mòn cao và đủ linh hoạt để đối phó với nước thô không ổn định có chứa các chất keo cao.

3. Advantages of the ROTREAT Module-System / Ưu điểm công nghệ Màng RO ROTREAT

Minimises membrane scaling and fouling. While the performance of the other types of RO system can be limited by membrane scaling and fouling, the unique fluid dynamics of the plate system have resolved this problem to an easily controllable degree. / Giảm thiểu sự đóng cặn và bám bẩn của màng. Trong khi hiệu suất của các loại hệ thống RO khác có thể bị hạn chế do đóng cặn và đóng cặn màng, động lực học chất lỏng độc đáo của hệ thống tấm đã giải quyết vấn đề này ở mức độ có thể kiểm soát dễ dàng.

3.1. Simplified pre-filtration / Tiền xử lý đơn giản

  • The open channel RCDT modules can operate without problems on filtered sea water with a Silt Density Index (SDI) as high as 15-20. Other module systems specify SDI limits as low as 3 which require complex filtration and chemical treatments. / Các mô-đun RCDT kênh mở có thể hoạt động mà không gặp vấn đề gì khi lọc nước biển với Chỉ số mật độ bùn (SDI) cao tới 15-20. Các hệ thống mô-đun khác chỉ định giới hạn SDI thấp tới 3, yêu cầu lọc và xử lý hóa chất phức tạp.
  • At purification of waste water, e.g. leachate from landfills, a simple pre-filtration with sand filter and bag filter is enough. / Khi lọc nước thải, ví dụ: nước rỉ rác từ các bãi chôn lấp, một quá trình lọc sơ bộ đơn giản với bộ lọc cát và bộ lọc túi là đủ.

3.2. High recovery rates for low energy costs / Tỷ lệ thu hồi cao với chi phí năng lượng thấp

  • Up to 30 % from seawater – energy costs average only 6 kWh/m³ of pure water. / Lên đến 30% từ nước biển - chi phí năng lượng trung bình chỉ 6 kWh / m³ nước tinh khiết.
  • Up to 75 % from brackish water (TDS = 5.000 ppm) – average 4 kWh/m³ of pure water. / Lên đến 75% từ nước lợ (TDS = 5.000 ppm) - trung bình 4 kWh / m³ nước tinh khiết.
  • These figures relate to standard systems so if brine energy recovery is also employed for seawater desalination energy costs can be reduced by as much as 50 %. / Những con số này liên quan đến các hệ thống tiêu chuẩn, vì vậy nếu thu hồi năng lượng bằng nước muối cũng được sử dụng để khử muối nước biển, chi phí năng lượng có thể giảm tới 50%.

3.3. Long membrane life / Tuổi thọ màng cao

The combination of low membrane scaling and fouling, highly stable membranes and a simple and effective inbuilt cleaning system means that membrane life-expectancy is not normally limited by feedwater pollution. Useful membrane life of 5 years or more has proved to be a realistic figure. / Sự kết hợp giữa đóng cặn và bám cặn màng thấp, màng có độ ổn định cao và hệ thống làm sạch sẵn có đơn giản và hiệu quả có nghĩa là tuổi thọ của màng thường không bị giới hạn bởi ô nhiễm nước cấp. Tuổi thọ màng hữu ích từ 5 năm trở lên đã được chứng minh là một con số thực tế.

3.4. Lower membrane replacement costs / Giảm chi phí thay thế màng

Spirally wound and hollow fine fibre membrane elements are life-sealed at manufacture so the complete element must be replaced at relatively high cost, but the RCDT- Module-System offers the possibility of replacing individual sheets of membrane at a fraction of the cost. / Các phần tử màng sợi mịn và cuộn xoắn ốc được hàn kín khi sản xuất nên phần tử hoàn chỉnh phải được thay thế với chi phí tương đối cao, nhưng hệ thống RCDT module cung cấp khả năng thay thế các tấm màng riêng lẻ với chi phí rất thấp.

3.5. Easy access to all membranes / Dễ dàng truy cập vào tất cả các màng

Modules can easily be opened up to permit replacement or inspection of each membrane cushion. This is impossible on other types of RO modules. / Có thể dễ dàng mở các mô-đun để cho phép thay thế hoặc kiểm tra từng đệm màng. Điều này là không thể xảy ra trên các loại mô-đun RO khác.

3.6. High quality product water. Latest membrane technology / Nước sản phẩm chất lượng cao. Công nghệ màng lọc mới nhất

Standard ROTREAT RO systems use the latest technology, chemical stable, Thin Film Composite (TFC) membrane materials. In addition, the use of membranes in sheet form means, that we can select and accurately control the quality of the installed membrane to ensure minimal salt passage to consistently produce high quality permeate. / Hệ thống RO ROTREAT tiêu chuẩn sử dụng công nghệ mới nhất, ổn định hóa học, vật liệu màng mỏng Composite (TFC). Ngoài ra, việc sử dụng màng ở dạng tấm có nghĩa là chúng ta có thể lựa chọn và kiểm soát chính xác chất lượng của màng đã lắp đặt để đảm bảo lượng muối đi qua tối thiểu để tạo ra chất lượng thấm qua một cách nhất quán.

Hình: Hiệu suất nước thải sau xử lý của Màng RO ROTREAT

Hình: Quy trình xử lý hệ thống xử lý nước rỉ rác thẩm thấu ngược 2 giai đoạn

Hình: Kết quả phân tích nước sau xử lý nước thải rỉ rác

3.7. Fail-safe unattended operation / Hoạt động vận hành an toàn mà không cần không giám sát thường xuyên.

The only moving parts in the system are the pumps and all operating functions are automatically controlled and failsafe. / Bộ phận chuyển động duy nhất trong hệ thống là máy bơm và tất cả các chức năng vận hành đều được điều khiển tự động và an toàn.

3.8. Compact and flexible modular units / Các đơn vị mô-đun nhỏ gọn và linh hoạt

The truly modular design and construction of all standard ROTREAT RO units simplifies transportation and installation and enables flexible use of limited floor space. / Thiết kế và cấu tạo thực sự theo mô-đun của tất cả các thiết bị RO ROTREAT tiêu chuẩn giúp đơn giản hóa việc vận chuyển và lắp đặt, đồng thời cho phép sử dụng linh hoạt không gian sàn hạn chế.

3.9. Các ưu điểm khác

  • System uses short feed flow paths and high- packing densities to minimize concentration polarization and physical flow impediments. / Hệ thống sử dụng đường dẫn dòng cấp ngắn và mật độ đóng gói cao để giảm thiểu sự phân cực nồng độ và trở ngại của dòng vật chất.
  • Due to decrease in fouling and scaling, RCDT membranes have longer life. / Do giảm bám cặn và đóng cặn nên màng RCDT có tuổi thọ cao hơn.
  • Are able to cope up with high SDI limit and high BOD/COD content. Can be operated with very minimal pre-treatment. / Có khả năng ứng phó với giới hạn SDI cao và hàm lượng BOD / COD cao. Có thể được xử lý với tiền xử lý rất tối thiểu.
  • Can be replaced as  individual  sheets thereby saving replacement cost. / Có thể thay thế từng màng do đó tiết kiệm chi phí thay thế.
  • Module can be opened and closed easily for inspection, replacement and other activities. / Mô-đun có thể đóng mở dễ dàng để kiểm tra, thay thế và các hoạt động khác.
  • Static and no special skills required to operate the system. / Lắp đặt tĩnh và không yêu cầu kỹ năng đặc biệt để vận hành hệ thống.
  • System design enables efficient use of floor space. / Thiết kế hệ thống cho phép sử dụng hiệu quả không gian sàn lắp đặt..
  • Less power consumption. / Tiêu thụ điện năng ít hơn.
  • Simple cleaning procedure. / Quy trình vệ sinh đơn giản.

3.10. Comparison between RCDT Systems with other Disc Membrane Systems So sánh giữa Hệ thống RCDT với các Hệ thống màng đĩa khác

  • RCDT systems consume 20 to 30 % less power than other similar systems. In many cases, power savings  are 1.5  to 2.0 kW/m3 of effluent. / Hệ thống RCDT module tiêu thụ điện năng ít hơn từ 20 đến 30% so với các hệ thống tương tự khác. Trong nhiều trường hợp, mức tiết kiệm điện là 1,5 đến 2,0 kW / m3 nước thải.
  • RCDT system can work up to 120 Bar pressure. Higher recovery and suitable for high TDS application. / Hệ thống RCDT có thể làm việc đến áp suất 120 Bar. Phục hồi cao hơn và thích hợp cho ứng dụng TDS cao.
  • Project & systems are marketed and implemented by an experienced water & waste water treatment company. Added advantage on better system design due to vast knowledge including pre and post treatment. Complete system integration is possible. / Dự án & hệ thống được tiếp thị và thực hiện bởi một công ty xử lý nước & nước thải có kinh nghiệm. Thêm lợi thế về thiết kế hệ thống tốt hơn do kiến thức rộng lớn bao gồm cả xử lý trước và sau. Có thể tích hợp toàn bộ hệ thống.

Comparison of energy consumption between Other Disc Tube (DT) Membrane and RCDT Module

energy consumption per m³ raw water
1-stage up to 75 bar 2-stage up to 75 bar 3-stage up to 120 bar
 Name of Module/ size kWh/m³ kWh/m³ kWh/m³
DT module/ S ~8,1 ~9,8 ~14,3
DT module/ G ~7,5 ~9,5 ~14,0
RCDT module/M 6,4 8,4 11,5
RCDT module/XL 6,3 8,3 11,4
RCDT module/ XXL 6,1 8,1 11,2

4. Module Specifications

The so called RCDT module (Radial Channel Disc Tube module) is the most advanced product in DT module technology.Rotreat disc tube module technology- RCDT module. Cái gọi là mô-đun RCDT (Mô-đun ống đĩa kênh xuyên tâm) là sản phẩm tiên tiến nhất trong công nghệ mô-đun DT. Công nghệ RCDT Module.

The module consists of a pressure tube and hydraulic discs which are held by a center tension rod. Octagonal membrane cushions lie between every two discs. Owing to this special construction, open flow channels are formed between the hydraulic discs and the membrane cushions where the raw solution concentrates. The individual channels are joined together by openings in the discs, which are arranged in annual pattern, so that the feed water flows radial across the membrane cushions, alternately from the inside towards the outside. / Mô-đun bao gồm một ống áp suất và các đĩa thủy lực được giữ bởi một thanh căng ở giữa. Đệm màng hình bát giác nằm giữa mỗi hai đĩa. Nhờ cấu trúc đặc biệt này, các kênh dòng chảy mở được hình thành giữa các đĩa thủy lực và đệm màng nơi dung dịch thô tập trung. Các kênh riêng lẻ được nối với nhau bằng các lỗ trong đĩa, được sắp xếp theo mô hình hàng năm, để nước cấp chảy xuyên tâm qua đệm màng, luân phiên từ bên trong ra bên ngoài.

The permeat that has been seperated by the membrane, flows on the inside of the cushion into the spacer radial inwards to the central permeat sewer and is directed along the clamping pin to the connecting flange of the module. The seperation of concentrate and permeat happens between the hydraulic disc and the membrane cushion. / Chất thấm đã được tách riêng bởi màng, chảy ở bên trong tấm đệm vào miếng đệm hướng tâm vào trong ống dẫn chất thấm trung tâm và được hướng dọc theo chốt kẹp tới mặt bích kết nối của mô-đun. Sự phân tách của chất cô đặc và chất thấm xảy ra giữa đĩa thủy lực và đệm màng.

4.1. Radial Channel Disc Tube module available sizes are: / Kích thước RCDT module có sẵn là:

  • RCDT 2.0 M (<90 bar): 8 m² membrane area.
  • RCDT 2.0 XL (<90 bar): 10 m² membrane area.
  • RCDT 2.0 XXL (<90 bar): 12 m² membrane area.
  • RCDT 2.0 M-high (< 160 bar): 8 m² membrane area.

4.2. The RCDT module size XXL technical description: / Thông số kỹ thuật  RCDT module size XXL

RCDT module size XXL
Membrane type: RO Polyamide (TFC)
Membrane area (octagonal/round): 11,5 m² / 12 m²
Membrane cushions: 257 pcs.
RCDT disc 2.0: 258 pcs.
Outer diameter GRP pressure vessel: 214 mm f. 75 bar

218 mm f. 90 bar

Inner diameter GRP pressure vessel: 202 mm +1/-0 mm

( 8” )

Length of GRP  pressure vessel: 1.430 mm
Tie rod length: 1.630 mm
Max. operating pressure: Up to 90 bar
Nominal feed flow: 1000 l/h
Max. temperature at cleaning: 40° C
operating pH range: 5 – 9
cleaning pH range 3 – 12
Free chlorine tolerance: <0,1ppm

4.3. RETROFITTING & CAPACITY ENHANCEMENT / TÁI TẠO VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC

RCDT systems are an easy option for treatment/ capacity enhancement/replacement of existing disc module systems without much modification/ destruction in the existing systems. Due to the capability of operating in high pressure and superior performance, the operational up gradation and quality improvement can be done with replacement of membrane module and/ or with additional modules in existing system.  Many cases, the reject from the existing plant can be fed into our high-pressure system for improving the  recovery wherein the final reject disposal will be minimized. / Hệ thống RCDT là một lựa chọn dễ dàng để xử lý / nâng cao năng lực / thay thế các hệ thống mô-đun đĩa hiện có mà không cần sửa đổi / phá hủy nhiều trong các hệ thống hiện có. Do khả năng hoạt động ở áp suất cao và hiệu suất vượt trội, việc nâng cấp hoạt động và cải thiện chất lượng có thể được thực hiện với việc thay thế mô-đun màng và / hoặc với các mô-đun bổ sung trong hệ thống hiện có. Trong nhiều trường hợp, chất thải từ nhà máy hiện tại có thể được đưa vào hệ thống áp suất cao của chúng tôi để cải thiện việc thu hồi, trong đó việc thải bỏ chất thải cuối cùng sẽ được giảm thiểu.

Radial Channel Disc Tube Module 2.0 sizes – developed and manufactured by Rotreat

5. Plant Technology / Hệ thống xử lý

  • The plants are tailor-made according to the customers demands. Four standard modular plants, which can treat leachate volumes from 0.5 m³/h to 15 m³/h, form the basis of the system. The modular system-design allows also the construction of plant for bigger water volumes. / Các nhà máy được thiết kế riêng theo yêu cầu của khách hàng. Bốn nhà máy mô-đun tiêu chuẩn, có thể xử lý lượng nước rỉ rác từ 0,5 m³ / h đến 15 m³ / h, là cơ sở của hệ thống. Thiết kế hệ thống mô-đun cũng cho phép xây dựng nhà máy để có lượng nước lớn hơn.


  • To increase the permeate yield (= minimisation of the concentrates to be disposed of) concentrate stages with high pressure technology up to 120 bar are offered. / Để tăng năng suất thấm (= giảm thiểu các chất cô đặc được thải bỏ), các giai đoạn cô đặc với công nghệ áp suất cao lên đến 120 bar được cung cấp.
  • The energy consumption, 6 - 8kWh/m³, is compared to alternative treatment systems very low. Multi treatment systems can reach up to 60kWh/m³ and even more (evaporation). / Mức tiêu thụ năng lượng, 6 - 8kWh / m³, so với các hệ thống xử lý thay thế là rất thấp. Nhiều hệ thống xử lý có thể đạt tới 60kWh / m³ và thậm chí nhiều hơn nữa (bay hơi).
  • The plants are designed in standard modular form; the individual sections are installed on a common foundation frame, made of stainless steel to ensure the longevity of the system. / Các nhà máy được thiết kế theo dạng mô-đun tiêu chuẩn; các phần riêng lẻ được lắp đặt trên một khung móng chung, được làm bằng thép không gỉ để đảm bảo tuổi thọ của hệ thống.
  • The plants are designed in such a way that they can either be placed in a hall or installed in a container (standard ISO sizes). No technical changes are necessary for container installation. It is also possible to transfer a plant from a container to a hall. / Các nhà máy được thiết kế theo cách mà chúng có thể được đặt trong hội trường hoặc được lắp đặt trong container. Không cần thay đổi kỹ thuật để lắp đặt container. Cũng có thể chuyển container vào vị trí lắp đặt của dự án.
  • The standard modular form allows ready-foroperation assembling of the plants in the factory, including complete acceptance testing. / Hình thức mô-đun tiêu chuẩn cho phép lắp ráp sẵn sàng các thiết bị trong nhà máy, bao gồm cả việc kiểm tra nghiệm thu hoàn chỉnh.
  • This allows quick installation and start-up of the plant at the intended site. / Điều này cho phép nhanh chóng lắp đặt và khởi động nhà máy tại địa điểm dự định.

SEA WATER – LEACHATE – INDUSTRIAL WASTE WATER / NƯỚC BIỂN - NƯỚC THẢI - NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP

5.1. With comprehensive standard featuresVới các tính năng tiêu chuẩn toàn diện

  • Features such as filter booster pump, filtration package, inbuilt cleaning system, automatic pressure regulation, flow control, full instrumentation and fail-safe protection are fitted as standard installations. / Các tính năng như bơm tăng áp bộ lọc, gói lọc, hệ thống làm sạch sẵn có, điều chỉnh áp suất tự động, kiểm soát lưu lượng, thiết bị đo đầy đủ và bảo vệ an toàn khi hỏng hóc được lắp đặt theo tiêu chuẩn.

5.2.  And additional facilities Và các tiện ích bổ sung

  • The basic system design allows for a building block concept or modular expansion to incorporate- either at the factory or as a later retrofit-additional facilities to meet the changing needs of the operator. For example raw water pre-heaters or coolers can be included with no modifications to the basic system. Carbon filters, pure water distribution systems, ultra violet and/or chlorine dosing systems etc. can also be easily interfaced with the basic system. Thiết kế hệ thống cơ bản cho phép hợp khối xây dựng hoặc mở rộng mô-đun để kết hợp - tại nhà máy hoặc như một phương tiện bổ sung - trang bị thêm sau này để đáp ứng nhu cầu thay đổi của người vận hành. Ví dụ, có thể bao gồm bộ làm nóng hoặc bộ làm mát sơ bộ nước thô mà không cần sửa đổi hệ thống cơ bản. Bộ lọc carbon, hệ thống phân phối nước tinh khiết, hệ thống định lượng bằng tia cực tím và / hoặc clo, v.v. cũng có thể dễ dàng giao tiếp với hệ thống cơ bản.

5.3. Plus low-cost maintenance, operation and service. Cộng với bảo trì, vận hành và dịch vụ chi phí thấp

  • Modular construction and purpose-designed clear access to all major components and piping means that inspection and preventative maintenance can be carried out quickly and effectively. Cấu trúc mô-đun và khả năng truy cập rõ ràng được thiết kế theo mục đích vào tất cả các bộ phận chính và đường ống có nghĩa là việc kiểm tra và bảo trì phòng ngừa có thể được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả.
  • Automatic operation and regulation of the system, fail-safe design and fault indication facilities ensure correct, safe and reliable operation of the system.Vận hành và điều tiết tự động của hệ thống, thiết kế an toàn khi có sự cố và các phương tiện chỉ báo lỗi đảm bảo hệ thống hoạt động chính xác, an toàn và đáng tin cậy.
  • A fully documented computer ‘history’ with details of all component parts used is developed for each system produced and a comprehensive spare parts and consumables inventory is maintained by ROTREAT to provide the operator with a quick response after-sales service. Một ‘lịch sử’ máy tính được ghi chép đầy đủ với thông tin chi tiết của tất cả các bộ phận linh kiện được sử dụng được phát triển cho từng hệ thống được sản xuất và ROTREAT duy trì một kho phụ tùng và vật tư tiêu hao toàn diện để cung cấp cho người vận hành dịch vụ sau bán hàng phản hồi nhanh chóng.

6. Areas of Application / Lĩnh vực ứng dụng công nghệ Màng RO ROTREAT

  • Treatment & re-use of Leachate from landfills / Xử lý & tái sử dụng Nước rỉ rác từ các bãi chôn lấp
  • Effluent & waste water treatment from API, formulation plant & combined effluent from Pharmaceuticals industry / Xử lý nước thải ngành Dược phẩm
  • Effluent treatment from Textile Industry and dyeing unit / Xử lý nước thải từ ngành Dệt may và dệt nhuộm.
  • Picking & oily waste treatment in steel industry / Xử lý chất thải dầu mỡ trong ngành thép.
  • Metal recovery waste recycling / Tái chế chất thải thu hồi kim loại.
  • Common & combined effluent treatment recycling of spend wash & bio methanation waste water / Tái chế xử lý nước thải thông thường & kết hợp của nước thải rửa qua sử dụng & nước thải sau sinh học kỵ khí.
  • Tannery effluent treatment & recycling. / Xử lý & tái chế nước thải thuộc da.
  • Reject treatment from Spiral RO plants / Xử lý nước cô đặc từ các nhà máy RO dạng xoắn ốc thông thường.
  • High COD/BOD wastewater treatment. / Xử lý nước thải COD / BOD cao
  • Backwash recovery and recycling / Phục hồi và tái chế nước rửa ngược
  • Hazardous chemical wastewater recycling. / Tái chế nước thải hóa chất độc hại
  • Biological waste treatment / Xử lý chất thải sinh học
  • Concentration of wastewater / Cô đặc nước thải.

7. Case study / Một số dự án ứng dụng công nghệ Màng RO ROTREAT

Request for quotation:

  • Product inquiries: 091.579.4560
  • Technical support and project inquiries: 0972.799.995
  • After sales services: 091.789.2997
  • Customer services: 0918.289.890
  • Email: hanhtrinhxanhco@gmail.com
  •             info@hanhtrinhxanh.com.vn