Description
MÀNG LỌC PURON MBR _ Type PDH (Gía cạnh tranh)
dạng Cố định Hai Đầu, kết hợp với hệ Sục Khí Trung Tâm
Nhà sản xuất: KOVALUS (lưu ý: hãng Koch đổi tên thành Kovalus từ năm 2024)
Type: PURON PDH-41 (PN: PDH-41B), PURON PDH-25 (PN: PDH-25B)
Download Catalog Màng MBR KOCH 2024
Brochue sản phẩm chung GETECH 2024
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối sản phẩm Màng PURON MBR - USA tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
Thông số kỹ thuật Màng Lọc PURON MBR _ Type PDH-41, PDH-25:
Loại Màng | : Dạng sợi rỗng, Loại cố định hai đầu với Công Nghệ Sục Khí Trung Tâm |
Model PDH-41 (41m2/tấm) | : mực nước bể từ 2,1m |
Model PDH-25 (25m2/tấm) | : mực nước bể từ 1,45m, cho dự án nhỏ, bể thấp |
Kích thước lỗ rỗng | : 0,03 µm (Màng UF) |
Vật liệu màng | : PVDF |
Kích thước màng PDH-41 | : 807mm (W) x 2.319mm (H) x 90mm (T) |
Kích thước màng PDH-25 | : 807mm (W) x 1.565mm (H) x 90mm (T) |
- Màng PURON MBR - USA: Với công nghệ sục khí trung tâm => giảm thiểu tình trạng ngẹt Bùn và Đứt Gãy như các loại Màng MBR thông thường, nên tuổi thọ cao hơn + vận hành đơn giản hơn.
- Bảo hành: 2 năm ; Vật liệu màng siêu bền với 3 lớp
- Tiết kiệm: 35-40% lượng khí làm sạch Màng, 50-60% lượng hóa chất làm sạch Màng
Màng PURON MBR được thiết kế độc đáo là màng siêu lọc PVDF gia cố 0,03 micron hoạt động như một rào cản tuyệt vời đối với chất rắn lơ lửng, vi khuẩn và các tác nhân gây bệnh khác. Phân bố kích thước lỗ rỗng hẹp đảm bảo độ thấm cao và hoạt động bền vững, không bị gián đoạn với yêu cầu bảo trì và vệ sinh giảm.
Với thiết kế sục khí trung tâm được cấp bằng sáng chế của KSS, các mô-đun MBR PURON cung cấp khả năng thông lượng cao cho các ứng dụng MBR. Vòi phun sục khí được đặt ở giữa bó để cho phép cọ rửa hoàn toàn dọc theo toàn bộ chiều dài của sợi, để loại bỏ hầu như tình trạng tắc nghẽn và tích tụ, cuối cùng cải thiện hiệu suất tổng thể của màng, giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng.
Hệ thống với các mô-đun MBR PURON® sẽ cung cấp chất thẩm thấu chất lượng cao để đáp ứng tiêu chuẩn xả thải môi trường nghiêm ngặt, được tái sử dụng cho mục đích tưới tiêu trang trại, nước quy trình công nghiệp và cấp nước RO. Các mô-đun PURON® đã được ứng dụng rộng rãi trong xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, xử lý nước thải thứ cấp và nâng cấp WWTP thông thường.
Các hệ thống này cung cấp giải pháp hoàn chỉnh và tiết kiệm chi phí. Màng PURON hiệu suất cao hầu như không thể phá vỡ cung cấp nước thải chất lượng cao đồng đều. Kết hợp với hệ thống sinh học toàn diện, hệ thống lọc MBR PURON và PULSION có thể cung cấp nước thải không có TSS một cách đáng tin cậy và giảm nồng độ BOD và nitơ xuống còn 5 và 10 mg/L tương ứng.
2. Một số ưu điểm của màng PURON MBR:
- Độc quyền công nghệ cố định một đầu kết hợp hệ thống sục khí trung tâm
- Tuổi thọ Màng: 8 - 10 năm. Là màng có tuổi thọ cao nhất trên thị trường hiện nay
- Bảo hành: 2 năm
- Kích thuớc lỗ màng 0,03 micro (lỗ màng UF) lọc được bùn + vi khuẩn có kích thước nhỏ… và làm hệ tiền xử lý cho RO nhằm mục đích tái sử dụng. Giảm tắc ngẹt do chất vô cơ gây ra trong xử lý nước thải công nghiệp.
- Sợi màng PURON MBR cấu tạo từ vật liệu PVDF siêu bền giúp màng không bị đứt gãy trong quá trình vận hành.
- Màng MBR KOCH cố định đầu dưới, đầu trên lơ lửng, kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm giúp màng không bị nghẹt bùn, ngoài ra tiết kiệm năng lượng sục khí và dễ dàng lắp đặt.
- Tiết kiệm 35% - 40% lượng khí cấp vào so với Màng MBR loại cố định hai đầu và Màng MBR dạng tấm phẳng.
- Tiết kiệm 50-60% lượng háo chất rửa Màng so với Màng khác
- Với cấu tạo đặc biệt, Màng PURON MBR giúp dễ dàng bảo trì, tiết kiệm hóa chất và nhân công vận hành.
2.1. Tại sao ban đầu Màng PURON MBR có lỗ 0,05 micron, sau đó cải tiến Lỗ Màng hiện tại là 0,03 micron (Màng siêu lọc UF) ?
- Với hệ thống nước thải công nghiệp có chất vô cơ cao, thì chất vô cơ chủ yếu chỉ bám trên bề mặt màng MBR PURON MBR và dễ dàng rửa định kỳ bằng axit. Với Màng MBR khác lỗ 0,1-0,4 micron (màng MF) thì chất vô cơ sẽ bám vào thành lỗ màng và khó làm sạch với axit => giảm lưu lượng.
- Lỗ màng nhỏ 0,03 micron giúp cho nước sau xử lý trong hơn => tái sử dụng nước tốt hơn cho một số mục đích (TSS thường nhỏ hơn 0,1 mg/l).
- Tiền xử lý cho RO: thông thường nước thải sau xử lý phải qua màng UF mới qua RO được. Nếu sử dụng màng MBR size lỗ MF sẽ cần thêm một bước lọc UF. Nếu sử dụng màng KOCH có thể trực tiếp qua màng
2.2. Lỗ Màng PURON MBR nhỏ (0,03 micron), lưu lượng có thấp hơn màng hãng khác không?
- Số lượng lỗ nhiều hơn, theo tỷ lệ.
- Cấu tạo lỗ Màng không đối xứng => lưu lượng cao hơn.
- Kết cấu lỗ đồng nhất & làm từ vật liệu PVDF chất lượng cao
2.3. Tại sao tuổi thọ Màng PURON MBR trung bình từ 8 – 10 năm, cao hơn các sản phẩm khác.
- Màng PURON MBR độc quyền công nghệ cố định một đầu, tích hợp sẵn hệ thống sục khí trung tâm, giúp cho màng KOCH không bị ngẹt bùn như các sản phẩm Màng MBR hãng khác (vui lòng xem video để hiểu rõ hơn).
- Màng PURON MBR cấu tạo từ 3 lớp (màng khác có 2 lớp)
- Lớp trong cùng: là vật liệu Polyester siêu bền (vật liệu làm vỏ xe hơi)
- Lớp ở giữa: màng PVDF với chất lượng cao nhất, với kết cấu lỗ đồng nhất và bất đối xứng.
- Lớp ngoài cùng: màng sau khi sản xuất xong sẽ được phủ một lớp Epoxy đặc biệt, giúp bảo vệ màng (các hãng khác sẽ không có).
- Bảo quản: Màng sau khi sản xuất xong sẽ được ngâm trong Glycerin, giảm thiểu tác nhân oxy hóa của môi trường tới chất lượng và tuổi thọ màng MBR khi chưa sử dụng, ví dụ màng sản xuất 2 năm thì chất lượng vẫn như mới (các loại màng khác sẽ không có)
2.4. So sánh lưu lượng hút qua màng thực tế (lít/m2/giờ), ví dụ với nước thải sinh hoạt chọn 0,6m3/m2/ngày đêm.
Kết luận: Màng PURON MBR do khả năng tự làm sạch tốt (không bị ngẹt bùn) nên thời gian nghỉ để rửa ngược ít hơn (1,15 giờ/ngày), Màng MBR cố định hai đầu hay Màng MBR tấm phẳng dễ ngẹt bùn nên thời gian nghỉ để rửa ngược hoặc sục khí trong chế độ ngưng bơm hút từ 3 giờ/ngày trở lên => nếu thiết kế cùng lưu lượng thấm hút 0.6m3/m2/ngày thì:
- Màng PURON MBR sẽ vận hành trung bình giờ ít hơn 10% so với màng MBR khác, giúp Màng MBR PURON bền hơn.
- Không vận hành lưu lượng hút/giờ cao quá, nên lưu lượng vận hành sẽ đảm bảo theo thiết kế, màng khác dễ ngẹt sẽ bị giảm lưu lượng.
2.5. Cách lựa chọn loại MÀNG MBR phù hợp cho hệ thống xử lý nước thải
So sánh thông số với Màng MBR khác trong hệ thống xử lý nước thải, khách hàng cần xem xét tới một số vấn đề sau đây:
- 1) Giá thành trên 01 mét vuông màng. Tuổi thọ của Màng MBR, tính chi phí sử dụng cho 01 năm. Các màng giá rẻ có tuổi thọ thấp, nếu tính theo vòng đời sử dụng Gía MÀNG MBR sẽ cao từ 2-5 lần so với Màng PURON MBR
- 2) Vận hành, bảo trì: xem xét tới vấn đề Màng có bị ngẹt hay không. Nếu Màng hay ngẹt => cần Bảo Trì Thường Xuyên bằng cách đem Màng MBR ra khỏi bể để làm vệ sinh. Việc đem Màng ra ngoài sẽ ảnh hưởng tới việc vận hành liên tục của hệ thống, tốn nhiều nhân công cho việc rửa Màng. Ảnh hưởng tới uy tín của nhà thầu với chủ đầu tư.
- 3) Các Màng MBR dạng cố định 2 đầu: thường bị đứt gẫy các sợi Màng sau một thời gian sử dụng, làm giảm lưu lượng thấm hút qua Màng. Đồng thời rất dễ Nghẹt Bùn => vận hành kém hiệu quả. Hệ thống sẽ bị giảm lưu lượng nước thấm qua Màng sau một thời gian sử dụng. Khí làm sạch màng cần sử dụng nhiều. Tuổi thọ loại Màng MBR loại cố định hai đầu thấp hơn 1-5 năm tùy vào hãng sản xuất
- 4) Các Màng MBR dạng Tấm Phẳng: cần lưu lượng khí cấp nhiều hơn. Đồng thời rất dễ Nghẹt Bùn khi chạy với MLSS cao => vận hành kém hiệu quả. Hệ thống sẽ bị giảm lưu lượng nước thấm qua Màng sau một thời gian sử dụng. Khi Màng cần làm vệ sinh thì việc rửa từng tấm màng sẽ mất rất nhiều thời gian vì mỗi tấm Màng diện tích từ 0,8-1m2. Tuổi thọ loại Màng MBR tấm phẳng thấp hơn 1-5 năm tùy vào hãng sản xuất