MÀNG LỌC PURON MBR _ Type PSH (KOVALUS - USA, tên cũ KOCH) dạng Cố định Một Đầu

Quý khách xin vui lòng liên hệ: 
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh
"Superior Engineering Solutions                                      
for WATER & ENVIRONMENT""
Tel: 028. 350 11 997 - Hotline: 0972.799.995 

Email: ​info@hanhtrinhxanh.com.vn
Website: https://hanhtrinhxanh.com.vn/

Description

MÀNG LỌC PURON MBR _ Type PSH dạng Cố định Một Đầu

PURON MBR MEMBRANE _ Type PSH

Manufacturers: KOVALUS - USA (lưu ý: hãng Koch đổi tên thành Kovalus từ năm 2024)

Type: PURON PSH41, PURON PSH31HD

Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối sản phẩm Màng PURON MBR - USA tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.

Download Catalog Màng MBR KOCH 2024

Download Presentation Màng MBR KOCH

Brochue sản phẩm chung GETECH 2024

  • Màng PURON MBR - USA: Với công nghệ cố định một đầu kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm => màng không bị ngẹt Bùn và Đứt Gãy như các loại Màng MBR thông thường, nên tuổi thọ cao hơn + vận hành đơn giản hơn.
  • Bảo hành: 2 năm ;Tuổi thọ: 8-10 năm (cao nhất hiện nay)
  • Tiết kiệm: 35-40% lượng khí làm sạch Màng, 50-60% lượng hóa chất làm sạch Màng

PURON MBR

The single-header ultrafiltration PURON membrane bioreactor changed industrial and municipal wastewater treatment. This patented module features reinforced PVDF hollow fibers that are fixed only at the bottom, virtually eliminating the clogging buildup of hair, fibrous materials and sludge solids. Solids and particulates, including bacteria, remain on the outside, while permeate is drawn through the membrane to the inside of the fibers. The aeration nozzle is centered in the fiber bundle to scour the entire fiber length, minimizing power consumption. / Lò phản ứng sinh học màng PURON siêu lọc một đầu đã thay đổi quy trình xử lý nước thải công nghiệp và đô thị. Mô-đun được cấp bằng sáng chế này có các sợi rỗng PVDF được gia cố chỉ được cố định ở phía dưới, hầu như loại bỏ sự tích tụ làm tắc nghẽn của tóc, vật liệu dạng sợi và chất rắn bùn. Chất rắn và hạt, kể cả vi khuẩn, vẫn ở bên ngoài, trong khi chất thấm được hút qua màng vào bên trong sợi. Vòi sục khí được đặt ở giữa bó sợi để sục toàn bộ chiều dài sợi, giảm thiểu mức tiêu thụ điện năng.

The PURON MBR submerged membrane modules is providing industries and municipalities around the world with economical, comprehensive wastewater solutions. The PURON membrane, consisting of a 0.03 micron PVDF Ultrafiltration membrane provides excellent physical barrier to suspended solids, bacteria and other pathogens. The narrow pore size distribution ensures high permeability and sustainable operation. The latest generation of high flux PURON modules for MBR applications are newly-designed and improved, while continuing to leverage the innovative PURON central aeration and single header design. / Màng chìm PURON MBR cđang cung cấp cho các ngành công nghiệp và đô thị trên toàn thế giới các giải pháp xử lý nước thải toàn diện, tiết kiệm. Màng PURON MBR, bao gồm màng Siêu lọc PVDF 0,03 micron cung cấp rào cản vật lý tuyệt vời đối với chất rắn lơ lửng, vi khuẩn và các mầm bệnh khác. Sự phân bố kích thước lỗ rỗng hẹp đảm bảo tính thẩm thấu cao và hoạt động bền vững. Thế hệ mới nhất của các mô-đun PURON MBR thông lượng cao cho các ứng dụng MBR được thiết kế và cải tiến mới, đồng thời tiếp tục tận dụng thiết kế tiêu đề đơn và sục khí trung tâm PURON cải tiến.

Thông số kỹ thuật Màng Lọc PURON MBR:

Loại Màng : Dạng sợi rỗng
Kiểu màng : PSH 41 (41m2), PSH31HD (31m2)
Kích thước lỗ rỗng : 0,03 µm (Màng UF)
Vật liệu màng : PVDF
Kích thước màng PSH41, diện tích bề mặt : 828mm (W) x 2.319mm (H) x 92mm (T), 41m2
Kích thước màng PSH31HD, diện tích bề mặt : 828mm (W) x 1.821mm (H) x 92mm (T), 31m2
Lưu lượng trung bình xử lý nước thải : 15,5 - 31 m3/tấm/ngày với PSH41
Note PSH41: đối với nước thải sinh hoạt thiết kế với công suất 24,6 m3/tấm/ngày (0,5m3/m2/ngày) . nước thải công nghiệp thiết kế với công suất 20,5 m3/tấm/ngày (0,5m3/m2/ngày). 
Chiều sâu mực nước bể : 2,25m (bể thấp nhất 2,8m) với PSH41 và > 1,75m (bể thấp nhất 2,3m) với PSH31HD
Lưu lượng sục khí thiết kế : 0,167 m3/tấm/phút
Cách vận hành : 10 phút chạy, 30 giây rửa ngược
Độ bền màng vận hành đúng : 8 - 10 năm
Hàm lượng MLSS vận hành : < 12.000 mg/l
pH vận hành : 2-10,5
Bảo hành sản phẩm : 2 năm

Một số ưu điểm của màng PURON MBR:

  • Độc quyền công nghệ cố định một đầu kết hợp hệ thống sục khí trung tâm
  • Tuổi thọ Màng: 8 - 10 năm. Là màng có tuổi thọ cao nhất trên thị trường hiện nay
  • Bảo hành: 2 năm
  • Kích thuớc lỗ màng 0,03 micro (lỗ màng UF) lọc được bùn +  vi khuẩn có kích thước nhỏ… và làm hệ tiền xử lý cho RO nhằm mục đích tái sử dụng. Giảm tắc ngẹt do chất vô cơ gây ra trong xử lý nước thải công nghiệp.
  • Sợi màng PURON MBR cấu tạo từ vật liệu PVDF siêu bền giúp màng không bị đứt gãy trong quá trình vận hành.
  • Màng MBR KOCH cố định đầu dưới, đầu trên lơ lửng, kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm giúp màng không bị nghẹt bùn, ngoài ra tiết kiệm năng lượng sục khí và dễ dàng lắp đặt.
  • Tiết kiệm 35% - 40% lượng khí cấp vào so với Màng MBR loại cố định hai đầu và Màng MBR dạng tấm phẳng.
  • Tiết kiệm 50-60% lượng háo chất rửa Màng so với Màng khác
  • Với cấu tạo đặc biệt, Màng PURON MBR giúp dễ dàng bảo trì, tiết kiệm hóa chất và nhân công vận hành.

The system with PURON® MBR modules will provide high quality permeate to meet the severe environmental discharge standard, to be reused for farm irrigation, industruial process water and RO feed.  PURON® modules have been widely applied in municipal and industrial waste water treatment , secondary waste water treatment and conventional WWTP upgrading. / Hệ thống với các mô-đun MBR PURON® sẽ cung cấp chất thẩm thấu chất lượng cao để đáp ứng tiêu chuẩn xả thải môi trường nghiêm ngặt, được tái sử dụng cho mục đích tưới tiêu trang trại, nước quy trình công nghiệp và cấp nước RO. Các mô-đun PURON® đã được ứng dụng rộng rãi trong xử lý nước thải đô thị và công nghiệp, xử lý nước thải thứ cấp và nâng cấp WWTP thông thường.
These systems offer a complete and cost-effective solution. The virtually unbreakable high-performance PURON membrane provides consistent high-quality effluent. Coupled with a comprehensive biological system, the PURON and PULSION MBR filtration systems can reliable provide effluent free of TSS and reduce BOD and nitrogen concentrations down to 5 and 10 mg/L respectively. / Các hệ thống này cung cấp giải pháp hoàn chỉnh và tiết kiệm chi phí. Màng PURON hiệu suất cao hầu như không thể phá vỡ cung cấp nước thải chất lượng cao đồng đều. Kết hợp với hệ thống sinh học toàn diện, hệ thống lọc MBR PURON và PULSION có thể cung cấp nước thải không có TSS một cách đáng tin cậy và giảm nồng độ BOD và nitơ xuống còn 5 và 10 mg/L tương ứng.

 

PURON® MBR technology

The latest generation of high flux PURON® modules for submerged UF and MBR applications are newly-designed and improved, while continuing to leverage the innovative PURON® central aeration and single header design. The reinforced fibers are allowed to float freely like the sea weed in the water, greatly reduce the clogging and sludging problem during operation therefore the low energy cost. 

  • Robust membrane——Reinforced fiber never break
  • Low energy cost——Central aeration, more efficient
  • High and Stable flux——Single header design,                 
  • Low pretreatment requirement——2mm fine screen
  • High quality permeate——Narrow pore size distribution and smaller pores 
  • Less maintenance——Built in reliability
  • High fouling resistance——Single header design, eliminates sludging and clogging

1. Tại sao ban đầu Màng PURON MBR có lỗ 0,05 micron, sau đó cải tiến Lỗ Màng hiện tại là 0,03 micron (Màng siêu lọc UF) ?

  • Với hệ thống nước thải công nghiệp có chất vô cơ cao, thì chất vô cơ chủ yếu chỉ bám trên bề mặt màng MBR PURON MBR và dễ dàng rửa định kỳ bằng axit. Với Màng MBR khác lỗ 0,1-0,4 micron (màng MF) thì chất vô cơ sẽ bám vào thành lỗ màng và khó làm sạch với axit => giảm lưu lượng.
  • Lỗ màng nhỏ 0,03 micron giúp cho nước sau xử lý trong hơn => tái sử dụng nước tốt hơn cho một số mục đích (TSS thường nhỏ hơn 0,1 mg/l).
  • Tiền xử lý cho RO: thông thường nước thải sau xử lý phải qua màng UF mới qua RO được. Nếu sử dụng màng MBR size lỗ MF sẽ cần thêm một bước lọc UF. Nếu sử dụng màng KOCH có thể trực tiếp qua màng

2. Lỗ Màng PURON MBR nhỏ (0,03 micron), lưu lượng có thấp hơn màng hãng khác không?

  • Số lượng lỗ nhiều hơn, theo tỷ lệ.
  • Cấu tạo lỗ Màng không đối xứng => lưu lượng cao hơn.
  • Kết cấu lỗ đồng nhất & làm từ vật liệu PVDF chất lượng cao

3. Tại sao tuổi thọ Màng PURON MBR trung bình từ 8 – 10 năm, cao hơn các sản phẩm khác.

  • Màng PURON MBR độc quyền công nghệ cố định một đầu, tích hợp sẵn hệ thống sục khí trung tâm, giúp cho màng KOCH không bị ngẹt bùn như các sản phẩm Màng MBR hãng khác (vui lòng xem video để hiểu rõ hơn).
  • Màng PURON MBR cấu tạo từ 3 lớp (màng khác có 2 lớp)
  1. Lớp trong cùng: là vật liệu Polyester siêu bền (vật liệu làm vỏ xe hơi)
  2. Lớp ở giữa: màng PVDF với chất lượng cao nhất, với kết cấu lỗ đồng nhất và bất đối xứng.
  3. Lớp ngoài cùng: màng sau khi sản xuất xong sẽ được phủ một lớp Epoxy đặc biệt, giúp bảo vệ màng (các hãng khác sẽ không có).
  4. Bảo quản: Màng sau khi sản xuất xong sẽ được ngâm trong Glycerin, giảm thiểu tác nhân oxy hóa của môi trường tới chất lượng và tuổi thọ màng MBR khi chưa sử dụng, ví dụ màng sản xuất 2 năm thì chất lượng vẫn như mới (các loại màng khác sẽ không có)

4. So sánh lưu lượng hút qua màng thực tế (lít/m2/giờ), ví dụ với nước thải sinh hoạt chọn 0,6m3/m2/ngày đêm.

Kết luận: Màng PURON MBR do khả năng tự làm sạch tốt (không bị ngẹt bùn) nên thời gian nghỉ để rửa ngược ít hơn (1,15 giờ/ngày), Màng MBR cố định hai đầu hay Màng MBR tấm phẳng dễ ngẹt bùn nên thời gian nghỉ để rửa ngược hoặc sục khí trong chế độ ngưng bơm hút từ 3 giờ/ngày trở lên => nếu thiết kế cùng lưu lượng thấm hút 0.6m3/m2/ngày thì:

  • Màng PURON MBR sẽ vận hành trung bình giờ ít hơn 10% so với màng MBR khác, giúp Màng MBR PURON bền hơn.
  • Không vận hành lưu lượng hút/giờ cao quá, nên lưu lượng vận hành sẽ đảm bảo theo thiết kế, màng khác dễ ngẹt sẽ bị giảm lưu lượng.

5.    Cách lựa chọn loại MÀNG MBR phù hợp cho hệ thống xử lý nước thải
So sánh thông số với Màng MBR khác trong hệ thống xử lý nước thải, khách hàng cần xem xét tới một số vấn đề sau đây:

  • 1)    Giá thành trên 01 mét vuông màng. Tuổi thọ của Màng MBR, tính chi phí sử dụng cho 01 năm. Các màng giá rẻ có tuổi thọ thấp, nếu tính theo vòng đời sử dụng Gía MÀNG MBR sẽ cao từ 2-5 lần so với Màng PURON MBR
  • 2)    Vận hành, bảo trì: xem xét tới vấn đề Màng có bị ngẹt hay không. Nếu Màng hay ngẹt => cần Bảo Trì Thường Xuyên bằng cách đem Màng MBR ra khỏi bể để làm vệ sinh. Việc đem Màng ra ngoài sẽ ảnh hưởng tới việc vận hành liên tục của hệ thống, tốn nhiều nhân công cho việc rửa Màng. Ảnh hưởng tới uy tín của nhà thầu với chủ đầu tư.
  • 3)    Các Màng MBR dạng cố định 2 đầu: thường bị đứt gẫy các sợi Màng sau một thời gian sử dụng, làm giảm lưu lượng thấm hút qua Màng. Đồng thời rất dễ Nghẹt Bùn => vận hành kém hiệu quả. Hệ thống sẽ bị giảm lưu lượng nước thấm qua Màng sau một thời gian sử dụng. Khí làm sạch màng cần sử dụng nhiều. Tuổi thọ loại Màng MBR loại cố định hai đầu thấp hơn 1-5 năm tùy vào hãng sản xuất
  • 4)    Các Màng MBR dạng Tấm Phẳng: cần lưu lượng khí cấp nhiều hơn. Đồng thời rất dễ Nghẹt Bùn khi chạy với MLSS cao => vận hành kém hiệu quả. Hệ thống sẽ bị giảm lưu lượng nước thấm qua Màng sau một thời gian sử dụng. Khi Màng cần làm vệ sinh thì việc rửa từng tấm màng sẽ mất rất nhiều thời gian vì mỗi tấm Màng diện tích từ 0,8-1m2. Tuổi thọ loại Màng MBR tấm phẳng thấp hơn 1-5 năm tùy vào hãng sản xuất
     

II. DỰ ÁN TIÊU BIỂU ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ MÀNG PURON MBR TẠI VIỆT NAM
1.    Bệnh viện Bạch Mai – Hà Nội 

-    Công suất hệ thống 3.000 m3/ngày (đang vận hành 3300 m3/ngày)
-    Thời gian hoạt động: 04/2018

2.    Dự án Hồ Tràm- Vũng Tàu 
-    Công suất hệ thống 1.900 m3/ngày (Max 3.800 m3/ngày)
-    Thời gian hoạt động: 09/2012 (Màng vẫn vận hành tốt, chưa phải thay mới)

3.    Nước thải sản xuất công nghiệp tại Bắc Giang
-    Công suất 3.000 m3/ngày
-    Thời gian hoạt động: 11/2017

4.    Nước thải tập trung Khu công nghiệp – Cần Thơ
-    Công suất: 2.250 m3/day
-    Thời gian hoạt động: 2019

5.    Dự án nước thải công nghiệp nhà đầu tư FDI tại TP.HCM Việt Nam
-    Công suất: 400-500 m3/ngày
-    Thời gian hoạt động: 01/2018

6.    Nhà máy dược phẩm:
-    Traphaco – Hưng Yên (140m3/ngày - 05/2016)
-    Nhà máy dược TW2 – Hà Nội  (120m3/ngày - 11/2016)

............ Nhiều dự án khác

MÀNG PURON MBR – GIẢI PHÁP TỐI ƯU CHO NGÀNH NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI

Thông tin yêu cầu báo giá:

  • Báo giá thiết bị lẻ: 091.579.4560
  • Tư vấn kỹ thuật công nghệ và báo giá dự án: 0972.799.995
  • Hỗ trợ bảo hành: 091.789.2997
  • Chăm sóc khách hàng: 0918.289.890
  • Email: hanhtrinhxanhco@gmail.com
  •             info@hanhtrinhxanh.com.vn