CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC SÔNG THÀNH NƯỚC SẠCH BẰNG MÀNG UF
Nhà sản xuất: KOCH - USA
Brochue Xử lý Nước Sông thành Nước Sạch Sinh Hoạt bằng Màng PURON HF
CaseStudy Màng PURON HF _ xử lý nước sông thành nước sạch _ 170.000m3/ngày Brazil
CaseStudy Màng PURON HF _ xử lý nước sông thành nước sạch _ 57.600m3/ngày
Công ty Môi Trường Hành Trình Xanh hân hạnh là nhà nhập khẩu và phân phối độc quyền sản phẩm Màng Lọc PURON HF _ KOCH - USA tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt nhất tới Quý Khách hàng.
Màng PURON HF có cấu tạo tương tự với Màng MBR PURON, đều cấu tạo cố định một đầu, kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm giúp Màng không bị ngẹt bùn, vận hành với TSS đầu vào cao. Điểm khác biệt duy nhất của Màng PURON HF so với Màng PURON MBR là diện tích màng trên 01 tấm cao hơn.
1. SO SÁNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC CẤP TRUYỀN THỐNG VỚI CÔNG NGHỆ PURON HF
Công nghệ xử lý nước truyền thống trải qua rất nhiều quá trình: Keo Tụ - Tạo Bông - Lắng - Lọc - Khử Trùng. Đặc điểm công nghệ này là sử dụng hóa chất rất nhiều=> chi phí vận hành cao, người vận hành phải điều chỉnh liều lượng hóa chất châm vào thường xuyên. Chất lượng nước sau xử lý với độ đục 2 NTU (không cao), diện tích xây dựng lớn
THÔNG SỐ |
CÔNG NGHỆ MÀNG PURON HF |
CÔNG NGHỆ TRUYỀN THỐNG |
Độ đục nước sau xử lý |
Luôn luôn < 0,1 NTU trong suốt thời gian sử dụng 8-10 năm |
< 2 NTU Có thể cao hơn |
Chi phí hóa chất |
Không cần sử dụng hóa chất Keo Tụ, Tạo bông. Chi phí hóa chất gần như bằng 0 |
Phải sử dụng hóa chất như Vôi, Clo, Phèn, Polymer.. Chi phí hóa chất 500 – 2000 VND/m3 |
Xử lý chất lơ lửng (TSS) của nước nguồn |
Màng PURON HF không phụ thuộc vào TSS đầu vào của nguồn nước, có thể chịu tải trọng TSS tới 15.000 mg/l mà không bị ngẹt màng |
Lượng TSS đầu vào càng cao thì lượng hóa chất sử dụng càng nhiều. Điều này tạo nên chi phí vận hành cao của Công nghệ truyền thống |
Xử lý các chất ô nhiễm |
Màng siêu lọc PURON HF có thể lọc: Xử lý được Độ đục, Độ màu, Sắt, mangan, Độ Cứng, Ecoli, Coliform… trong Nước Mặt + Nước Ngầm. |
Việc xử lý phụ thuộc vào các hóa chất châm vào => Chi phí vận hành cao, chất lượng nước sau xử lý không ổn định |
Vận hành |
Vận hành đơn giản, duy nhất chỉ quá trình siêu lọc, không phụ thuộc chất lượng nước nguồn |
Vận hành phức tạp, khi chất lượng nước nguồn thay đổi => cần điều chỉnh lượng hóa chất châm vào. |
Chi phí vận hành |
300 – 500 VND/m3 |
1000 – 3000 VND/m3 |
Chi phí xử lý Bùn |
Giảm 95-99% chi phí xử lý Bùn. Lượng bùn thải ra rất ít, tính trên TSS của nguồn nước đầu vào =>chi phí xử lý Bùn rất thấp |
Lượng bùn phát sinh lớn, do sử dụng hóa chất keo tụ + tạo bông để giảm TSS của nước nguồn |
Diện tích lắp đặt | Nhỏ | Rất lớn |
- Màng Lọc UF thông thường là loại màng với các bó sợi đặt trong lớp vỏ bằng uPVC, với không gian nhỏ hẹp, màng khó làm sạch và dễ bị tắc ngẽn. Yêu cầu nguồn nước đầu vào phải Xử lý sơ bộ như công nghệ truyền thống (Keo tụ - Tạo Bông - Lắng - Lọc) sau đó => Lọc Cát => Lọc Tinh => Màng UF thông thường.
- Công nghệ PURON HF (lỗ màng 0,03 micron) là công nghệ cải tiến của Công nghệ lọc UF thông thường với Màng UF đặt chìm trong nước với TSS lên đến 3000mg/l (có option TSS ĐẾN 15000mg/l) mà không bị ngẹt bùn. Công nghệ này xử lý nước cấp không sử dụng hóa chất với độ đục < 0,1 NTU. Chất lượng nước luôn ổn định đạt QCVN 01-200, không phụ thuộc vào chất lượng nguồn nước thay đổi theo mùa.
2. Case Study: Dự án TÁI SỬ DỤNG NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM MALAYSIA _ CÔNG SUẤT 1440M3/GIỜ SỬ DỤNG MÀNG PURON MP
3. CASE STUDY ABV project – Brazil:170.000 m3/ngày SỬ DỤNG MÀNG PURON HF
1. Thông tin dự án:
- Alto da Boa Vista (ABV) _ São Paulo – Brazil
- Công suất: 7.200m3/giờ tương đương 170.000 m3/ngày
- Công nghệ xử lý: sử dụng màng lọc PURON HF
2. Mô tả:
Nhà máy xử lý nước của ABV ban đầu có công suất 54.000m3/h, với công nghệ Keo tụ + Lắng + Lọc cát.
- Nguồn nước đầu vào: Nước sông
- Do nhu cầu nước tăng thêm nhưng nhà máy không còn đủ diện tích để nâng thêm công suất 7.200m3/h
3. Giải pháp:
Màng UF đặt chìm PURON HF được chọn cho dự án này do hiệu suất xử lý vượt trội và tiết kiệm
diện tích. Tiết kiệm chi phí vận hành. Chất lượng nước ổn định, tốt hơn công nghệ thông thường
- Xử lý tất cả các chỉ tiêu nước uống, đặc biệt xử lý độ đục < 0,1 NTU.
- Yêu cầu diện tích nhỏ, dễ dàng nâng công suất hệ thống với diện tích có sẵn.
- Khả năng hoạt động tốt trong môi trường có mật độ chất rắn lơ lửng cao (TSS tới 15.000mg/l) mà không bị tắc ngẽn nhờ vào ưu điểm công nghệ cố định một đầu và kết hợp với hệ thống sục khí trung tâm.
Với cấu tạo màng siêu bền, màng KOCH có tuổi thọ cao nhất hiện nay trên thế giới (trên 10 năm).